Báo Cáo Thực tập tại công ty TNHH Hồng Vĩnh Phát - Quy trình sản xuất chai nhựa PET

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG 1
    TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA CHAI PET
    1.1 Đặc điểm chung của ngành nhựa thế giới
    1.1.1 Tốc độ phát triển ổn định nhờ nhu cầu ngày càng tăng, đặc biệt ở khu vực châu Á
    Ngành nhựa là một trong những ngành tăng trưởng ổn định của thế giới, trung bình 9% trong vòng 50 năm qua. Mặc dù cuộc khủng hoảng kinh tế 2008 tác động lớn tới nhiều ngành công nghiệp, ngành nhựa vẫn tăng trưởng 3% trong năm 2009 và 2010. Tăng trưởng của ngành Nhựa Trung Quốc và Ấn Độ đạt hơn 10% và các nước Đông Nam Á với gần 20% năm 2010.
    Sự phát triển liên tục và bền vững của ngành Nhựa là do nhu cầu thế giới đang trong giai đoạn tăng cao. Sản lượng nhựa tiêu thụ trên thế giới ước tính đạt 500 triệu tấn năm 2010 với tăng trưởng trung bình 5%/năm (theo BASF). Nhu cầu nhựa bình quân trung bình của thế giới năm 2010 ở mức 40 kg/năm, cao nhất là khu vực Bắc Mỹ và Tây Âu với hơn 100 kg/năm. Dù khó khăn, nhu cầu nhựa không giảm tại 2 thị trường này trong năm 2009–2010 và thậm chí tăng mạnh nhất ở khu vực châu Á –khoảng 12-15%. Ngoài yếu tố địa lý, nhu cầu cho sản phẩm nhựa cũng phụ thuộc vào tăng trưởng của các ngành tiêu thụ sản phẩm nhựa (End-Markets) như ngành thực phẩm (3.5%), thiết bị điện tử (2.9%), xây dựng (5% tại châu Á). Nhu cầu cho sản phẩm nhựa tăng trung bình 3.8%/năm trong ngành chế biến thực phẩm, 3.1% trong ngành thiết bị điện tử và 6-8% trong ngành xây dựng (Mỹ) là yếu tố quan trọng đẩy tăng nhu cầu nhựa thế giới.


    1.1.2 Nguồn cung phục hồi mạnh trong năm 2010

    1.1.3 Nguồn nguyên liệu vẩn phụ thuộc và tự nhiên dầu mo
    1.2 Đặc điểm của ngành nhựa Việt Nam
    1.3 Triển vọng phát triển của ngành nhựa chai PET Việt Nam

    CHƯƠNG 2

    TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH HỒNG VĨNH PHÁT
    2.1. Lịch sử phát triển
    Hồng Vĩnh Phát là Công ty chuyên sản xuất chai nhựa, bình PET, nước uống tinh khiết nhãn hiệu TINA. Công ty Hồng Vĩnh Phát được thành lập từ năm 2004. Thời gian đầu, Công ty chỉ chuyên sản xuất nước uống đóng chai, những chai nhựa đều nhập về, không tự sản xuất. Khoảng năm 2006, Công ty đầu tư thêm dây chuyền sản xuất chai PET. Sản phẩm chai nhựa, bình PET này ngoài mục đích phục vụ cho Công ty thì chủ yếu để phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu sang các thị trường như Lào, Campuchia, Thái Lan, Mỹ
    2.2 Vị trí địa lý

    2.3. Nguồn cung cấp điện – nước
    2.3.1 Nguồn cung cấp nước
    2.3.2 Nguồn cung cấp điện
    2.4 Sản phẩm chính
    2.5 Hệ thống tổ chức kinh doanh

    2.6 Hoạt động mua bán của Công ty
    2.6.1 Đối tượng phục vụ
    2.6.2 Phương thức đặt hàng
    2.6.3 Quy trình và phương thức thanh toán
    2.6.4 Giao hàng
    CHƯƠNG 3
    NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
    3.1 PET
    3.1.1 Tổng quan
    3.1.2 Quá trình sấy PET
    3.1.3 Phương pháp gia công
    3.1.4 Các Phương Pháp Tổng Hợp PET
    3.2Poly Ethylen (PE)
    3.3 PolyPropylene (PP)
    CHƯƠNG 4
    QUY TRÌNH SẢN XUẤT
    4.1 Quy trình công nghệ
    4.1.1 Sản xuất phôi PET
    4.1.2 Thổi chai PET
    4.1.3 Thuyết minh quy trình công nghệ
    4.2 Máy ép phun (tạo phôi PET)
    4.2.1 Đặc điểm công nghệ ép phun
    4.2.2 Cấu tạo chung
    4.2.3 Chu kỳ ép phun:
    4.2.4 Một số thông số kỹ thuật của máy ép phun tạo phôi PET ở Công ty
    4.3 Máy thổi chai
    4.3.1. Cấu tạo chung
    4.3.2. Nguyên lý phương pháp
    4.3.3. Thông số kỹ thuật của máy thổi ở Công ty
    CHƯƠNG 5
    SẢN PHẨM
    5.1. Sản phẩm chính
    5.2 Một số hư hỏng thường gặp của sản phẩm
    5.2.1 Sản phẩm bị đổi màu
    5.2.2 Sản phẩm có đốm đen
    5.2.3 Sản phẩm bị bavia
    5.2.4 Sản phẩm bị thiếu chi tiết
    5.2.5 Sản phẩm bị bọt khí'
    5.2.6 Sản phẩm thổi định hình không đầy khuôn
    5.2.7 Sản phẩm thổi có độ dày không đều hay khi thổi sản phẩm bị thủng
    CHƯƠNG 6
    AN TOÀN LAO ĐỘNG
    6.1 Nhiệt độ
    6.2 Độ ẩm
    6.3 Gió

    6.4 Bức xạ nhiệt
    6.5 Bụi trong sản xuất

    6.6 Tiếng ồn và chấn động
    6.7 Chiếu sáng
    6.8 Thông gió
    6.8.1 Thông gió tự nhiên do sự chênh lệch nhiệt độ
    6.8.2 Thông gió tự nhiên do áp lực gió
    6.8.3 Thông gió bằng cơ khí
    6.9 An toàn lao động
    6.9.1 An toàn thông thường
    6.9.2 An toàn về điện
    6.9.3 An toàn về sử dụng hóa chất
    6.9.4 An toàn về thiết bị máy móc
    6.10 Phòng cháy chữa cháy
    T[TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...