Luận Văn thực tập quản trị kinh doanh tại Công Ty TNHH Việt Nam Dong yun Plate Making Miền Bắc và phân tích b

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 24/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Công Ty TNHH Việt Nam Dong yun Plate Making Miền Bắc
    Kết cấu báo cáo thực tập gồm 2 phần
    Phần 1: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
    Phần 2: Mô tả thực trạng về hoạt động quản trị của doanh nghiệp

    thực tập quản trị kinh doanh tại Công Ty TNHH Việt Nam Dong yun Plate Making Miền Bắc và phân tích báo cáo tài chính 2010, 2011 , 2012

    CÔNG TÁC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
    Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
    Khái quát tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của công ty viêt nam dong yun plate making miền bắc.
    Bảng tổng kết tài sản của công ty ( đơn vị tính: đồng)

    [TABLE="width: 604"]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Năm 2010
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Năm 2011
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Năm 2012
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Số tiền
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]Số tiền
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]Số tiền
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A/ TSLĐ và ĐTNH
    [/TD]
    [TD]9.511.044.372
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD] 13.193.638.903
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]11.494.256.861
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I/ tiền
    [/TD]
    [TD]19.295.140
    [/TD]
    [TD]0.2
    [/TD]
    [TD]8.013.959
    [/TD]
    [TD]0.06
    [/TD]
    [TD]478.023.861
    [/TD]
    [TD]416
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III/ Khoản phải thu
    [/TD]
    [TD]4.976.904.566
    [/TD]
    [TD]52.3
    [/TD]
    [TD] 2.525.734.449
    [/TD]
    [TD]19.14
    [/TD]
    [TD]1.735.539.504
    [/TD]
    [TD]15.1
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IV/ Hàng tồn kho
    [/TD]
    [TD]3.825.043.525
    [/TD]
    [TD]40.2
    [/TD]
    [TD]9.869.379.036
    [/TD]
    [TD]74.8
    [/TD]
    [TD]8.895.062.926
    [/TD]
    [TD]77.39
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]V/ TSLĐ khác
    [/TD]
    [TD]689.801.141
    [/TD]
    [TD]7.3
    [/TD]
    [TD]790.511.459
    [/TD]
    [TD]5.99
    [/TD]
    [TD]385.630.683
    [/TD]
    [TD]3.35
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]B/ TSCĐ và ĐTDH
    [/TD]
    [TD]3.021.066.409
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]6.490.244.157
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]5.707.226.894

    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I/TSCĐ
    [/TD]
    [TD]1.844.415.496
    [/TD]
    [TD]61.1
    [/TD]
    [TD]2.497.638.641
    [/TD]
    [TD]38.48
    [/TD]
    [TD]5.323.371.652
    [/TD]
    [TD]93.3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III/ CPXDCB dở dang
    [/TD]
    [TD]1.176.650.913
    [/TD]
    [TD]38.9
    [/TD]
    [TD]3.992.605.516
    [/TD]
    [TD]61.52
    [/TD]
    [TD]383.855.242
    [/TD]
    [TD]6.7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TỔNG TÀI SẢN
    [/TD]
    [TD]12.532.110.781
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]19.683.883.060
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]17.201.483.755
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Nhận xét:
    - Tài sản lưu động : hàng tồn kho chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong vốn lưu động và sự biến động mạnh của hàng tồn kho là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự biến động mạnh trong tổng vốn lưu động
    - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: TSCĐ tăng đều và biến thiên qua các năm song sự tác động của TSCĐ không lớn bằng chi phí xây dựng cơ bản dở dang tác động đến tổng tài sản

    Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ( đơn vị tính : đồng)


    [TABLE="width: 608"]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Năm 2010
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Năm 2011
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Năm 2012
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Số tiền
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]Số tiền
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [TD]Số tiền
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tổng vốn
    [/TD]
    [TD]12.532.110.781
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]19.683.883.060
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]17.201.483.755
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vốn CĐ
    [/TD]
    [TD]3.021.066.409
    [/TD]
    [TD]24.1
    [/TD]
    [TD]6.490.244.157

    [/TD]
    [TD]33
    [/TD]
    [TD]5.707.226.894
    [/TD]
    [TD]33.2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vốn LĐ
    [/TD]
    [TD]9.511.044.372
    [/TD]
    [TD]75.9
    [/TD]
    [TD]13.193.638.903
    [/TD]
    [TD]67
    [/TD]
    [TD]11.494.256.200
    [/TD]
    [TD]66.8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vốn CSH
    [/TD]
    [TD]720.024.184
    [/TD]
    [TD]5.7
    [/TD]
    [TD]553.184.191
    [/TD]
    [TD]2.8
    [/TD]
    [TD]598.926.200
    [/TD]
    [TD]3.5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nợ vay
    [/TD]
    [TD]11.812.086.597
    [/TD]
    [TD]94.3
    [/TD]
    [TD]19.130.698.869
    [/TD]
    [TD]97.2
    [/TD]
    [TD]16.602.557.555
    [/TD]
    [TD]96.5
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Nhận xét:
    Nhìn chung trong 3 năm gần đây nguồn vốn của xí nghiệp có sự biến động tương đối lớn nhưng không đồng đều
    Năm 2011 so với năm 2010 tổng vốn tăng mạnh 7.151.722.279 đồng tương đương tỷ lệ tăng là 57.1%
    Năm 2012 lại giảm so với năm 2011 là hơn 2 tỷ đồng. trong kết cấu nguồn vốn và tài sản thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn hẳn so với vốn cố định nhưng biến động của nguồn vốn là do tác động tương đối đồng đều của cả vốn cố định và vốn lưu động
    PHẦN II. MÔ TẢ VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
    I . QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
    1 . Thực trạng lao động
    Tổng số lao động trong công ty có sự thay đổi, cụ thể là: năm 2011 là 130 người tăng 10 người so với năm 2010. Năm 2012, tổng số lao động là 145 người tăng 15 người so với năm 2011
    Đi sâu vào phân tích ta thấy:
    *Xét theo vai trò của lao động
    Lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động, số lao dộng trực tiếp có sự gia tăng qua các năm. Năm 2011 tăng 6 người so với năm 2010.Năm 2012 tổng số lao động trực tiếp là 105 người so với năm 2011 tăng 13 người.
    Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với chức năng sản xuất là chủ yếu thì số lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn là rất hợp lý. Số lao động gián tiếp của công ty tập trung ở các bộ phận chức năng tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng có sự gia tăng qua từng năm. Cụ thể năm 2011 so với năm2010 thì số người lao động gián tiếp tăng 4 người. Năm 2012, số lao động giấn tiếp là 40 người chiếm 25% tổng số lao động , so với năm 2011 thì số lao động gián tiếp tăng 2 người.
    *Xét theo trình độ nhân sự
    Nói chung trình độ đại học và trung cấp của công ty chiếm tỷ trọng tương đối cao. Những nhân sự có trình độ đại học và trung cấp thường làm ở các bộ phận lãnh đạo từ lãnh đạo cấp cao đến lãnh đạo cấp cơ sở.
    Như đã nói ở trên đây là một doanh nghiệp với chức năng chính là sản xuất cho nên tỷ lệ công nhân có kỹ thuật có tay nghề tương đối cao. Vì công nhân là những người trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm để công ty bán trên thị trường.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...