Tài liệu Thuật ngữ hàng hải

Thảo luận trong 'Giao Thông Vận Tải' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tonnes per day (Lượng hàng bốc/dỡ mỗi ngày)
    Số lượng hàng hóa được bốc lên tàu biển hoặc dỡ từ (ra khỏi) tàu biển mỗi ngày. Thời hạn mà chủ tàu/người vận chuyển cho phép người thuê vận chuyển bốc hoặc dỡ hàng được gọi là thời hạn làm hàng (laytime) và thường được tính trên cơ sở số lượng tính bằng tấn/ngày.
    Special survey (kiểm tra đặc biệt)
    Kiểm tra chặt chẽ vỏ tàu (thân tàu) và máy tàu biển theo định kỳ 5 năm/lần do các giám định viên của cơ quan đăng kiểm tàu biển thực hiện để duy trì phân cấp tàu biển.
    Weight rated cargo (hàng tính cước theo trọng lượng)
    Hàng hóa mà tiền cước vận chuyển được tính trên cơ sở trọng lượng (của hàng hóa) cho một đơn vị thu cước có nghĩa là bao nhiêu đơn vị tiền tệ cho một đơn vị trọng lượng. Ví dụ: 25 đô-la Mỹ cho 1 tấn (25 USD/tấn). Hàng tính cước theo trọng lượng thường có tỷ khối (số đo tính bằng m[SUP]3[/SUP] chia cho 1 tấn) nhỏ hơn 1. Ví dụ: Một tấn quặng kim loại có dung tích là 0,7m[SUP]3[/SUP] thì tỷ khối của nó là 0,7 (0,7/1). Tiền cước vận chuyển đối với loại hàng này được tính trên cơ sở trọng lượng của hàng hóa.
     

    Các file đính kèm:

    • 4-.doc
      Kích thước:
      52 KB
      Xem:
      0
Đang tải...