Văn Bản Thủ tục giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nư­ớc ngoài

Thảo luận trong 'Biểu Mẫu' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 12/7/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/data/file/2013/thang07/12/thutucgiaiquyetviecnhanchamecon.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thủ tục giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nư­ớc ngoài

    Thủ tục giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nư­ớc ngoài:
    Mục đích: Giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nư­ớc ngoài.
    Đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh Việt Nam. 
    Hồ sơ bao gồm:
    - Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên (mẫu số 4a); Trường hợp con đã thành niên nhận cha/mẹ (mẫu số 4b). Trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (mẫu số 4c).
    - Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với ng­ười n­ước ngoài và công dân Việt Nam ở n­ước ngoài) của ngư­ời nhận và ng­ười đư­ợc nhận là cha, mẹ, con.
    - Bản sao giấy khai sinh của ngư­ời đ­ược nhận là con trong tr­ường hợp nhận con; của ngư­ời nhận cha, mẹ trong trư­ờng hợp xin nhận cha, mẹ.
    - Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và ng­ười đ­ược nhận có mối quan hệ cha, mẹ, con.
    - Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam ở trong n­ước); thẻ thư­ờng trú (đối với ngư­ời nư­ớc ngoài thư­ờng trú tại Việt Nam) của ngư­ời nhận cha, mẹ, con.
    Lệ phí:
    - Lệ phí đăng ký việc nhận cha, mẹ, con: 1.000.000đ/1 trư­ờng hợp.
    - Lệ phí đăng ký lại việc nhận cha, mẹ, con: 2.000.000đ/1 trư­ờng hợp.
    - Lệ phí cấp bản sao: 5.000đ/1 bản.
    Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 28 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư­ pháp.
    Căn cứ pháp lý:
    - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
    - Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP ngày 13/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
    - Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 14/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
     
Đang tải...