Thạc Sĩ Thu hút và thúc đẩy phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh bắc ninh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Thu hút và thúc đẩy phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh bắc ninh

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các từ viết tắt v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các biểu ñồ vii
    1 ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.4 ðóng góp của ñề tài 3
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VÀ THÚC
    ðẨY PHÁT TRIỂN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
    (FDI) 4
    2.1 Cơ sở lý luận 4
    2.2 Cơ sở thực tiễn 20
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 40
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 50
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53
    4.1 Một số nét tổng quan về ñầu tư trực tiếp nước ngoài ở Bắc Ninh 53
    4.2 Thực trạng thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước
    ngoài ở Bắc Ninh 55
    4.2.1 Phát triển cơ sở hạ tầng 55
    4.2.4 Hỗ trợ doanh nghiệp 63
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    iv
    4.2.5 Hoạt ñộng quy hoạch 65
    4.2.6 Phát triển nguồn lực trong thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư
    trực tiếp nước ngoài (FDI) 65
    4.2.7 Kết quả và hiệu quả của hoạt ñộng thu hút vàthúc ñẩy phát triển
    ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bắc Ninh (Thờikỳ 1997-2010) 69
    4.3 ðánh giá thuận lợi và khó khăn trong thu hút và thúc ñẩy phát
    triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh77
    4.3.1 Các thuận lợi: ðiểm mạnh và cơ hội 77
    4.3.2 Các khó khăn: ðiểm yếu và thách thức 81
    4.3.3 Tổng hợp trong phân tích SWOT 88
    4.4 Các giải pháp trong thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài (FDI) 89
    4.4.1 Bối cảnh mới trong thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài (FDI) 89
    4.4.2 Chiến lược, quan ñiểm thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực
    tiếp nước ngoài (FDI) 93
    4.4.3 Các giải pháp thu hút và thúc ñẩy phát triểnñầu tư trực tiếp nước
    ngoài FDI 96
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
    5.1 Kết luận 111
    5.2 Kiến nghị 113
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    v
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    Thuật ngữ
    viết tắt
    Thuật ngữ viết ñầy ñủ
    BQL Ban quản lý
    Cð Cố ñịnh
    CN Công nghiệp
    CBCC Cán bộ công chức
    CNH,HðH Công nghiệp hoá, Hiện ñại hoá
    ðVT ðơn vị tính
    ðTNN ðầu tư nước ngoài
    ñ ðồng
    FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products)
    GD&ðT Giáo dục và ñào tạo
    HðND Hội ñồng nhân dân
    KCN Khu công nghiệp
    KDCSHT Kinh doanh cơ sở hạ tầng
    KH&CN Khoa học và công nghệ
    NXB Nhà xuất bản
    ODA Vốn hỗ trợ phát triển (Official Development Assitantce)
    USD ðô la Mỹ
    UBND Uỷ ban nhân dân
    TNC Tập ñoàn xuyên quốc gia
    TBCN Tư bản chủ nghĩa
    XHCN Xã hội chủ nghĩa
    WTO Tổ chức thương mại thế giới
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    STT Tên Bảng Trang
    2.1 Cơ cấu FDI vào các nước ñang phát triển20
    2.2 Kết quả thu hút FDI phân theo hình thức ñầu tư25
    2.3 Kết quả thu thút vốn FDI vào Việt Nam phân theo ñịa phương26
    3.1 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu của
    tỉnh thời kỳ 1997-2010 44
    3.2 Lao ñộng ñang làm việc trong ngành kinh tế quốcdân giai ñoạn
    2005-2010 45
    4.1 ðánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng57
    4.2 ðánh giá môi trường ñầu tư tại tỉnh Bắc Ninh60
    4.3 ðánh giá hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư và phát triển các nguồn lực63
    4.4 ðánh giá hoạt ñộng hỗ trợ doanh nghiệp64
    4.5 Vốn ñầu tư FDI vào tỉnh Bắc Ninh qua các năm70
    4.6 ðầu tư FDI vào tỉnh Bắc Ninh phân theo quốc gia72
    4.7 ðánh giá về hoạt ñộng của Công ty KDCSHT82
    4.8 Tổng hợp mức ñộ thay ñổi môi trường ñầu tư83
    4.9 ðánh giá những hạn chế của người lao ñộng ñịa phương85
    4.10 Thu hút và thúc ñẩy sự phát triển FDI ở Bắc Ninh theo mô hình
    SWOT 88
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vii
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
    STT Tên biểu Trang
    2.1 Kết quả thu hút vốn FDI vào Việt Nam phân theo ngành 25
    3.1 Tốc ñộ tăng trưởng và phát triển kinh tế 42
    3.2 Cơ cấu GDP tỉnh Bắc Ninh theo 3 khu vực kinh tế43
    4.1 ðầu tư FDI tại Bắc Ninh theo lĩnh vực ñầu tư 71
    4.2 ðầu tư FDI phân theo hình thức ñầu tư 71
    4.3 Tỷ lệ giá trị sản xuất công nghiệp khu vực FDIqua các năm
    (Theo giá thực tế) 74
    4.4 Kết quả thực hiện mục tiêu ñầu tư của doanh nghiệp FDI 76
    4.5 Hướng ñầu tư mở rộng trong tương lai của các doanh nghiệp
    FDI 77
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    1
    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Trong thời kỳ ñổi mới, mở cửa, thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
    (FDI) ñược coi là một trong những biện pháp khai thác ngoại lực nhằm bổ
    sung và thúc ñẩy nội lực ñể phát triển kinh tế - xãhội. FDI là một bộ phận
    quan trọng trong chính sách kinh tế ñối ngoại của ðảng và Nhà nước Việt
    Nam ñồng thời là nguồn vốn quan trọng ñối với sự nghiệp phát triển kinh tế -
    xã hội. Mở rộng thu hút và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng doanh nghiệp có vốn
    FDI là nhiệm vụ có tính lâu dài, gắn liền với công cuộc công nghiệp hoá -
    hiện ñại hoá ñất nước. (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, 2008).
    Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài diễn ra
    trong bối cảnh tình hình trong nước và quốc tế có những yếu tố thuận lợi mới,
    tác ñộng tích cực ñến việc thu hút, triển khai ñi vào hoạt ñộng các dự án
    nguồn vốn FDI, ñồng thời cũng ñã xuất hiện một số khó khăn, thách thức cần
    ñược tháo gỡ nhằm tạo ñà tăng trưởng trong các năm tới.
    Từ khi tái lập tỉnh Bắc Ninh (01/01/1997), hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài (FDI) của Bắc Ninh ñã ñạt ñược nhiều kếtquả quan trọng, góp
    phần tích cực vào việc thực hiện thắng lợi những mục tiêu kinh tế - xã hội của
    tỉnh và ñạt ñược nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, hoạt ñộng ñầu tư trực
    tiếp nước ngoài những năm qua còn bộc lộ những mặt hạn chế, các doanh
    nghiệp FDI chưa phát triển mạnh, chưa bền vững, ñặcbiệt ba năm qua (2008
    – 2010) còn có phần giảm sút so với các năm trước. ðó là: do tác ñộng của
    cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu; nhận thức và quan ñiểm về ñầu tư trực
    tiếp nước ngoài chưa ñược quán triệt ñầy ñủ ở các cấp, các ngành; cơ cấu ñầu
    tư trực tiếp nước ngoài có mặt còn bất hợp lý; hiệuquả tổng thể về kinh tế -
    xã hội của hoạt ñộng FDI còn chưa cao; môi trường ñầu tư chưa thực sự hấp
    dẫn; công tác cán bộ, công tác quản lý nhà nước về FDI còn những bất cập;
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    thủ tục hành chính chưa thực sự thông thoáng.
    Nhằm nghiên cứu thu hút vốn FDI vào tỉnh Bắc Ninh ñồng thời thúc
    ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phát triển trong những năm
    tới và tiếp tục cải thiện môi trường ñầu tư, củng cố niềm tin cho các nhà ñầu
    tư nước ngoài, tạo ñiều kiện ñể thành phần kinh tế này phát triển, ñóng góp
    nhiều hơn vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; xuất phát từ thực tiễn tỉnh
    Bắc Ninh, học viên lựa chọn ñề tài “THU HÚT VÀ THÚCðẨY PHÁT
    TRIỂN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO TỈNH BẮC
    NINH” làm nội dung nghiên cứu.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    ðề tài nhằm nghiên cứu thực trạng, từ ñó ñề xuất giải pháp tăng cường
    thu hút, thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thúc ñẩy phát
    triển các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Bắc Ninh.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá các vấn ñề lý luận và thực tiễn về thu hút và
    thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
    - Phân tích thực trạng thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài (FDI), thúc ñẩy phát triển các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Bắc Ninh.
    - ðánh giá các thuận lợi và khó khăn trong thu hút và thúc ñẩy phát
    triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), thúc ñẩy phát triển các doanh nghiệp
    FDI ở tỉnh Bắc Ninh.
    - Xây dựng những quan ñiểm, giải pháp nhằm ñẩy mạnhhoạt ñộng thu
    hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), thúc ñẩy phát
    triển các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh mới.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu là các vấn ñề lý luận, các chính sách và thực tiễn
    hoạt ñộng thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
    Bắc Ninh.
    Chủ thể nghiên cứu: Các doanh nghiệp ñầu tư trực tiếp nước ngoài
    (FDI) và các cơ quan quản lý ñầu tư nước ngoài trênñịa bàn tỉnh.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    + Nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và
    thực tiễn thuộc phạm vi thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước
    ngoài (FDI), thúc ñẩy phát triển các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Bắc Ninh.
    + Không gian: ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    + Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu toàn bộ tình hình, thực trạng ñầu
    tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh Bắc Ninh từ khi tái lập tỉnh (1997) ñến
    2010, giải pháp dự kiến áp dụng ñến 2015 và 2020.
    1.4 ðóng góp của ñề tài
    - Làm rõ hơn một số vấn ñề lý luận về thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu
    tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và bài học kinh nghiệm trong nước và quốc tế
    trong thu hút và thúc ñẩy phát triển FDI.
    - Cung cấp hệ thống thông tin, số liệu về thực trạng ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài FDI ở Bắc Ninh.
    - Góp phần chỉ ra, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng; các thuận lợi cũng như
    các mặt còn hạn chế trong thu hút và thúc ñẩy phát triển FDI.
    - ðưa ra một số ñịnh hướng, giải pháp thu hút và thúc ñẩy phát triển
    ñầu tư trực tiếp nước ngoài FDI giúp chính quyền ñịa phương có các chính
    sách thích hợp trong thu hút và thúc ñẩy phát triểnñầu tư trực tiếp nước ngoài
    (FDI).
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VÀ
    THÚC ðẨY PHÁT TRIỂN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
    NGOÀI (FDI)
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Các khái niệm cơ bản
    2.1.1.1 ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
    ðầu tư nước ngoài nói chung là hoạt ñộng di chuyểnvốn từ nước này
    sang nước khác nhằm thực hiện những mục ñích nhất ñịnh. Vốn ñầu tư nước
    ngoài ñược thể hiện dưới dạng tiền mặt, vật thể hữuhình, các giá trị vô hình
    hoặc các phương tiện ñầu tư khác như trái phiếu, cổphiếu, các chứng khoán
    cổ phần khác. Người bỏ vốn ñầu tư gọi là nhà ñầu tưhay chủ ñầu tư. Nhà ñầu
    tư có thể là một cá nhân, một doanh nghiệp, hay mộttổ chức trong ñó kể cả
    Nhà nước. (Luật ñầu tư, 2005)
    Có hai hình thức ñầu tư nước ngoài chủ yếu là ñầu tư trực tiếp và ñầu
    tư gián tiếp. Trong ñó, ñầu tư trực tiếp của nước ngoài là hình thức phổ biến
    và quan trọng.
    Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về ñầu tư trực tiếp nước ngoài. Có
    nhiều ý kiến cho rằng, ñầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI – Foreign Direct
    Investment) là việc các công ty ña quốc gia tiến hành ñầu tư ở nước sở tại
    thông qua việc thiết lập liên doanh với các công tycủa nước sở tại, mua các
    công ty của nước sở tại, và có thể thông qua việc thiết lập chi nhánh của mình
    tại nước sở tại. (Luật ñầu tư, 2005)
    Tại Việt Nam, khái niệm ñầu tư trực tiếp nước ngoàihiểu theo quy ñịnh
    của Luật ðầu tư (năm 2005) như sau: “ðầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà
    ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào ñể
    tiến hành hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của Luật ðầu tư tại Việt Nam”.
    Như vậy, có thể hiểu khái quát về ñầu tư trực tiếp nước ngoài như sau:
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    ñầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình thức vốn
    sản xuất thông qua việc nhà ñầu tư ở một nước ñưa vốn vào một nước khác ñể
    ñầu tư, ñồng thời trực tiếp tham gia quản lý, ñiều hành, tổ chức sản xuất, tận
    dụng ưu thế về vốn, trình ñộ công nghệ, kinh nghiệmquản lý nhằm mục
    ñích thu lợi nhuận.
    Lý thuyết về kinh tế học và quản trị ñưa ra nhiều cách tiếp cận khác
    nhau về vấn ñề thu hút và thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài
    (FDI). Trong khi thu thút FDI là vấn ñề thường ñượctiếp cận từ góc ñộ
    “maketing công cộng”, thúc ñẩy phát triển ñầu tư trực tiếp nước ngoài chính
    là thúc ñẩy phát triển các doanh nghiệp FDI, là vấnñề thuộc phạm vi vai trò
    của nhà nước trong nền kinh tế thị trường và kinh tế quản lý. Trên cơ sở hệ
    thống lý thuyết trên ta ñưa ra cách hiểu về thu hútvà thúc ñẩy phát triển ñầu
    tư trực tiếp nước ngoài FDI.
    2.1.1.2 Thu hút ñầu tư trực tiếp của nước ngoài
    Thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ñược hiểulà tạo ra sự hấp
    dẫn của môi trường ñầu tư của ñịa phương ñối với các nhà ñầu tư FDI. Thu
    hút ở ñây còn ñược hiểu là “mời gọi, mở ñường” tạo ñiều kiện thuận lợi cho
    các nhà ñầu tư FDI vào ñịa phương.
    Trên khía cạnh “thu hút” FDI, các nhà ñầu tư FDI có thể ñược coi là
    “khách hàng” của chính quyền các cấp (trung ương hoặc ñịa phương). Theo
    cách tiếp cận “maketing công cộng”, chiến lược maketing hỗn hợp mà các tổ
    chức chính quyền xây dựng ñể thu hút “khách hàng” phải hướng ñến chiến
    lược “sản phẩm” và “xúc tiến”. “Sản phẩm” ở ñây ñược hiểu là những gì mà
    chính quyền có thể cung cấp ñược cho các nhà ñầu tưgồm tài nguyên, vị trí
    ñịa lý, nguồn nhân lực, hệ thống các quy ñịnh chínhsách liên quan ñến ñầu
    tư, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ hỗ trợ ñầu tư. Có thể thấy rằng trong các yếu
    tố cấu thành nên “sản phẩm” ở trên, tài nguyên và vị trí ñịa lý là những yếu tố
    mà các cấp chính quyền không tác ñộng ñể thay ñổi ñược. Tuy nhiên, những

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. ðinh Văn Ân: “Hội nhập kinh tế quốc tế và quá trình công nghiệp hoá,
    hiện ñại hoá ở Việt Nam”, Báo cáo tại Hội thảo về tác ñộng của Hội
    nhập kinh tế tháng 06 năm 2004.
    2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh: “Báo cáo tổng kết ñầu tư
    nước ngoài hàng năm”;
    3. Ban quản lý các khu công nghiệp – Sở Kế hoạch vàðầu tư:“Báo cáo ñánh
    giá ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh từkhi tái lập tỉnh Bắc
    Ninh (1997)”
    4. Báo ñiện tử Việt Nam net, www.vnn.vn, trang thông tin kinh tế.
    5. Báo ñiện tử cục ñầu tư nước ngoài, http://fia.mpi.gov.vn/, Trang thông tin
    ñầu tư nước ngoài FDI ;
    6. Bộ Kế hoạch & ðầu tư (2008) - Báo cáo tổng kết ñầu tư nước ngoài ở Việt
    Nam 20 năm.
    7. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2008), “Kỷ yếu 20 năm ñầu tư nước ngoài tại Việt
    Nam” – Nhà xuất bản Thống nhất, Hà Nội;
    8. Bộ Kế hoạch và ðầu tư, “Các Báo cáo tình hình thu hút ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài vào Việt Nam qua các năm 2000 - 2010”;
    9. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2008), “20 năm ðầu tư nước ngoài”- ðặc san
    Báo ðầu tư;
    10. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2003), “Kỹ năng xúc tiến ñầu tư”- Nhà xuất bản
    chính trị quốc gia, Hà Nội;
    11. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2004): “Báo cáo tại Diễn ñàn doanh nghiệp” Hà
    Nội, tháng 6 năm 2004.
    12. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (MPI) và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
    (JICA), 2003, “Nghiên cứu về Chiến lược xúc tiến FDI tại nước
    CHXHCN Việt Nam: Báo cáo cuối cùng”, Hà Nội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    116
    13. Mai Thế Cường (2005) “cách tiếp cận maketing trong thu hút FDI” Báo
    cáo Diễn ñàn phát triển Việt Nam và ðại học kinh tếquốc dân tháng 2
    năm 2005, Hà Nội.
    14. PGS.TS Trần Thị Minh Châu (2007), “Về Chính sách khuyến khích ñầu
    tư ở Việt Nam”- Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội;
    15. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), “Kế hoạch phát triển kinh tế
    - xã hội 5 năm 2006-2010”- Cục xuất bản, Bộ Văn hoá Thông tin.
    16. Cục ðầu tư nước ngoài, Hiệp hội Doanh nghiệp ñầu tư nước ngoài, Tạp
    chí Doanh nghiệp ñầu tư nước ngoài (2008), 20 năm ðầu tư nước ngoài
    Nhìn lại và Hướng tới 1987-2007 - Nhà xuất bản Tri thức, Hà Nội;
    17. Cục Thống kê Bắc Ninh, “ Niên giám thống kê Bắc Ninh các năm 1997-
    2010” - Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
    18. Mai Ngọc Cường (2000), “Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút ñầu
    tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia;
    19. Phạm Ngọc Dũng: “Tài chính quốc gia trong thu hút vốn ñầu tư nước
    ngoài tại Việt Nam, Nghiên cứu kinh tế số 300 Tháng 5/2003.
    20. Phạm Mạnh Dũng, (2004) “Thực trạng và triển vọng môi trường kinh
    doanh và ñầu tư ở Việt Nam,”bài viết cho Diễn ñàn Quốc tế về Tăng
    cường quan hệ kinh tế Việt Nam Nhật Bản - Nâng cao khả năng cạnh
    tranh của nền kinh tế Việt Nam, ngày 4/3/2004, Hà Nội.
    21. ðại học Kinh tế Quốc dân (NEU), (2005)“ðịnh hướng và giải pháp tăng
    cường thu hút ñầu tư của các doanh nghiệp Hoa Kỳ vàchâu Mỹ vào Hà
    Nội,” bản thảo cho ñề tài cùng tên với Sở Khoa học công nghệ thành phố
    Hà Nội, tháng 1/2005, Hà Nội;
    22. Giáo trình Kinh tế phát triển (tập 1), Trường ðại học kinh tế quốc dân,
    NXB. Thống kê, H. 1999.
    23. Nguyễn Thị Hiền (2004), “Hội nhập kinh tế khu vực của một số nước
    ASEAN”- Nhà xuất bản chính trị quốc gia”, Hà Nội;
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    117
    24. Luật ðầu tư nước ngoài năm 1987 - Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà
    Nội;
    25. Luật ðầu tư nước ngoài năm 1996 - Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà
    Nội;
    26. Luật ðầu tư nước ngoài năm 2000 - Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà
    Nội ;
    27. Luật ðầu tư năm 2005 - Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội;
    28. Nguyễn Ngọc Mai, “Giáo trình Kinh tế ñầu tư”ðại học kinh tế quốc dân
    Hà Nội.
    29. PGS.TS Nguyễn Thị Nguyệt – TS Từ Quang Phương, “Giáo trình Kinh tế
    ñầu tư”, Trường ðại học Kinh tế quốc dân Hà Nội – Nhà xuất bản ðại
    học kinh tế quốc dân, 2008;
    30. Nguyễn Thị Nhã (2000),“Các ñộng lực và nhân tố chủ yếu tác ñộng tới
    thu hút FDI trên thế giới”- Tạp trí thị trường TC-TT (số 8/2000).
    31. Phùng Xuân Nhạ (2000), “ðầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ công
    nghiệp hoá ở Malayxia”, NXB Thế giới;
    32. Trần Văn Nam (2005), “Quản lý nhà nước ñối với các doanh nghiệp có
    vốn ñầu tư nước ngoài” - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội;
    33. Phan Hữu Thắng, 2004, “Chiến lược thu hút ñầu tư nước ngoài của Việt
    Nam”bài viết cho Diễn ñàn Quốc tế về Tăng cường quan hệ kinh tế Việt
    Nam - Nhật Bản - Nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế Việt
    Nam, ngày 4/3/2004 Hà Nội.
    34. GS. TS. Kenichi Ohno, GS. TS. Nguyễn Văn Thường(2005), “Hoàn
    thiện chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam”,nhà xuất bản lý luận
    chính trị, Hà Nội;
    35. Nguyễn Văn Tuấn (2005), “ðầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển
    kinh tế ở Việt Nam”- Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội;
    36. Trần Xuân Tùng (2005), “ðầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam thực
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    118
    trạng và giải pháp”- NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội;
    37. Sở Kế hoạch và ðầu tư Bắc Ninh, “Báo cáo tổng hợp tình hình ñầu tư
    nước ngoài của qua các năm”; "Báo cáo tình hình ñầutư xây dựng cơ
    bản qua các năm"; Báo cáo kinh tế - xã hội của Bắc Ninh qua các năm".
    38. Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội,“Báo cáo tổng hợp về tình hình lao
    ñộng qua các năm;
    39. Vũ Trường Sơn (1997), “ðầu tư trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng
    kinh tế ở Việt Nam”- Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội;
    40. Nguyễn Trọng Xuân: “ðầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công
    nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở Việt Nam, NXB. Khoa học xã hội, H. 2002.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...