Văn Bản Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 21/12/11.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang11/20/61-2011-TT-BGTVT.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT - Quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

    Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ Tiếng Anh nhân viên hàng không. 
    THÔNG TƯ
    Quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ
    nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ Tiếng Anh nhân viên hàng không
    __________________

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
    Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ Tiếng Anh nhân viên hàng không như sau:
    Chương I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, tiêu chuẩn của nhân viên hàng không; thủ tục cấp giấy phép cho nhân viên hàng không; thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ Tiếng Anh nhân viên hàng không.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ Tiếng Anh nhân viên hàng không.
    Chương II
    CHỨC DANH, NHIỆM VỤ, GIẤY PHÉP
    VÀ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
    Điều 3. Chức danh nhân viên hàng không
    1. Thành viên tổ lái.
    2. Giáo viên huấn luyện bay.
    3. Tiếp viên hàng không.
    4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
    5. Nhân viên không lưu.
    6. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
    7. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
    8. Nhân viên khí tượng hàng không.
    9. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
    10. Nhân viên thiết kế phương thức bay hàng không dân dụng.
    11. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không.
    12. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
    13. Nhân viên an ninh hàng không.
    14. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...