Văn Bản Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 1/10/10.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang12/22/31-2010-TT-BGTVT.DOC"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT - Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng

    Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng. 
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    --------------------- 

    Số: 31/2010/TT-BGTVT
    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------------------------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    THÔNG TƯ<br type="_moz">
    Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng<br type="_moz">
    và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng<br type="_moz">
    --------------------------
    Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
    Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3427/BTNMT-KH ngày 25/8/2010 và ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2046/BKHCN-TĐC ngày 25/8/2010 về việc góp ý danh mục hàng hóa được chuyển tải tại vùng nước cảng biển Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;
    Trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số 2905/UBND-CN ngày 24 tháng 5 năm 2010 và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số 1911/UBND-GT2 ngày 18 tháng 5 năm 2010;
    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng như sau:
    Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
    1. Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng bao gồm:
    a) Vùng nước trước các cầu cảng, bến cảng của cảng biển Hải Phòng: Công ty CP Luyện thép Sông Đà, Lê Quốc, Vật Cách, Nam Ninh, Duy Linh, Công ty CP Vận tải và cung ứng xăng dầu, Công ty CP CNTT và XD Hồng Bàng, Lilama Hải Phòng, Khí hóa lỏng Thăng Long, Công ty CP hóa dầu Quân đội, Công ty CP Sông Đà 12, Thượng Lý, Tổng công ty CNTT Bạch Đằng, Hải Phòng, Cá Hạ Long, Cơ khí Hạ Long, Gas Đài Hải, Cửa Cấm, Thủy Sản II, Công ty CP cảng Nam Hải, Đoạn Xá, Transvina, Hải Đăng, Container Việt Nam, Container Chùa Vẽ, Total Gas Hải Phòng, Đông Hải, Thiết bị vật tư Chùa Vẽ, K99, Công ty 128, Biên Phòng, Cảnh sát biển, Xăng dầu Petec Hải Phòng, Công ty 189, Xăng dầu Đình Vũ (19 - 9), PTSC Đình Vũ, Đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ, Tổng hợp Đình Vũ, Liên doanh phát triển Đình Vũ, DAP Đình Vũ, Công ty TNHH sửa chữa tàu biển Vinalines - Đông Đô, Tổng công ty CNTT Nam Triệu, Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng, Caltex, Tổng công ty CNTT Phà Rừng;
    b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
    2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
    Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng
    Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
    1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
    HP1: 20[SUP]o[/SUP]49’15” N, 106[SUP]o[/SUP]48’40”E;
    HP2: 20[SUP]o[/SUP]37’20” N, 106[SUP]o[/SUP]48’40”E;
    HP3: 20[SUP]o[/SUP]40’03” N , 107[SUP]o[/SUP]07’06”E ;
    HP4: 20[SUP]o[/SUP]46’25”N, 107[SUP]o[/SUP]07’06” E (mép phía Tây hòn Tùng Rượu Con);
    HP5: 20[SUP]o[/SUP]47’01” N, 107[SUP]o[/SUP]06’51” E (mép phía Tây hòn Giăng Võng);
    HP6: 20[SUP]o[/SUP]47’01”N, 107[SUP]o[/SUP]06’11” E;
    HP7: 20[SUP]o[/SUP]46’03”N, 107[SUP]o[/SUP]06’11” E;
    HP8: 20[SUP]o[/SUP]42’44”N, 107[SUP]o[/SUP]05’19” E (cồn Bê);
    HP9: 20[SUP]o[/SUP]41’48”N, 107[SUP]o[/SUP]04’06” E (mép phía Đông hòn Đuôi Buồm Đông);
    HP10: 20[SUP]o[/SUP]42’32”N, 107[SUP]o[/SUP]03’41” E (mép phía Tây hòn Guốc);
    HP11: 20[SUP]o[/SUP]42’27”N, 107[SUP]o[/SUP]02’34” E (mép Tây Bắc hòn Hang Trống);
    HP12: 20[SUP]o[/SUP]41’33”N, 107[SUP]o[/SUP]02’43” E (mép Đông hòn Nến);
    HP13: 20[SUP]o[/SUP]42’27”N, 107[SUP]o[/SUP]01’11” E (mép Tây Nam hòn Rùa Núi);
    HP14: 20[SUP]o[/SUP]47’42”N, 106[SUP]o[/SUP]55’11” E (mép Tây bãi Phù Long).
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...