Văn Bản Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 7/7/10.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang12/10/18-2010-TT-BGTVT.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT - Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ

    Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
    THÔNG TƯ

    Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư

    thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa

    Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và

    Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại

    ________________
    Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 01 tháng 6 năm 1998;
    Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
    Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia như sau:
    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại của Việt Nam và Campuchia qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của phương tiện phi thương mại qua lại biên giới hai nước Việt Nam và Campuchia.
    Điều 3. Phương tiện phi thương mại
    1. Phương tiện phi thương mại bao gồm:
    a) Xe công vụ thuộc sở hữu của các đối tượng gồm: xe của các cơ quan của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ;
    Xe của các cơ quan ngoại giao: Các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Việt Nam;
    Xe của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể; các tổ chức sự nghiệp ở Trung ương và địa phương;
    b) Xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia);
    c) Xe cứu hoả, cứu thương, cứu nạn, xe cứu trợ nhân đạo.
    2. Điều kiện đối với phương tiện được cấp phép:
    a) Được đóng để sử dụng trên đường bộ với mục đích chuyên chở hành khách;
    b) Có không quá 09 (chín) chỗ ngồi kể cả người lái;
    c) Đăng ký tại Việt Nam hoặc Campuchia;
    d) Không sử dụng cho mục đích vận tải thương mại.
    3. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia (gọi tắt là biển ký hiệu quốc gia)
    a) Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là “VN”. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này do cơ quan cấp Giấy phép vận tải liên vận cấp;
    b) Ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia là “KH”. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp;
    c) Biển ký hiệu phân biệt quốc gia được gắn ở trên kính phía trước và phía sau phương tiện, riêng biệt so với biển số đăng ký.
    Điều 4. Các cặp cửa khẩu thực hiện
    Việt Nam
    Campuchia
    1. Mộc Bài (Tây Ninh)
    1. Bavet (Svay Rieng)
    2. Tịnh Biên (An Giang)
    2. Phnom Den (Takeo)
    3. Hà Tiên (Kiên Giang)
    3. Prek Chak (Lork-Kam Pot)
    4. Xa Mát (Tây Ninh)
    4. Trapeing Phlong (Kampong Cham)
    5. Lệ Thanh (Gia Lai)
    5. Oyadav (Andong Pich-Rattanakiri)
    6. Hoa Lư (Bình Phước)
    6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie)
    7. Bu Prăng (Đắc Nông)
    7. O Raing (Mundulkiri)
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...