Văn Bản Thông tư số 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận độn

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 7/11/11.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang11/22/149-2011-TTLT-BTC-BVHTTDL.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư số 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao

    Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. 
     THÔNG TƯ LIÊN TỊCH<br type="_moz">
    Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên,<br type="_moz">
    huấn luyện viên thể thao thành tích cao<br type="_moz">
    _______________________
    Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;<br type="_moz">

    Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
    Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao như sau:
    I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
    1. Đối tượng:
    a- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
    b- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
    2. Phạm vi áp dụng:
    a- Đội tuyển quốc gia;
    b- Đội tuyển trẻ quốc gia;
    c- Đội tuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành (gọi là đội tuyển tỉnh, ngành);
    d- Đội tuyển năng khiếu các cấp;
    e- Đội tuyển quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
    3. Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
    4. Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách Nhà nước.
    5. Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
    II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
    Điều 2. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
    1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
    a- Tập luyện ở trong nước: là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
    Đơn vị tính: (đồng/người/ngày) 
    [TABLE]
    <tbody style="">
    <tr style="">
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style=""> STT</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Mức ăn hàng ngày</font>
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="">
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">1</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Đội tuyển quốc gia</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">200.000</font>
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="">
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">2</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Đội tuyển trẻ quốc gia</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">150.000</font>
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="">
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">3</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Đội tuyển tỉnh, ngành</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">150.000</font>
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="">
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">4</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">120.000</font>
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="">
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">5</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">Đội tuyển năng khiếu các cấp</font>
    [/TD]
    [TD]
    <font size="2" face="Arial" style="">90.000</font>
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    b- Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc nhóm có khả năng giành huy chương được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc biệt trong thời gian tập trung tập luyện để chuẩn bị tham dự Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao thế giới (Olympic Games) được hưởng mức ăn hàng ngày là 300.000 đồng/người/ngày, trong thời gian tối đa là 90 ngày. Trong thời gian hưởng chế độ này các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng chế độ quy định tại điểm a khoản này.
    c- Tập luyện ở nước ngoài: là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập huấn được ký kết giữa cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo vận động viên, huấn luyện viên thể thao ở trong nước với nước ngoài và cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách Nhà nước chi cho sự nghiệp thể dục thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm.Trong thời gian đi tập huấn ở nước ngoài các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng chế độ quy định tại điểm a khoản này.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...