Văn Bản Thông tư quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 21/3/11.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang11/12/06-2011-TT-BCT.DOC"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi

    Thông tư số 06/2011/TT-BCT của Bộ Công thương: Quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi. 
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]BỘ CÔNG THƯƠNG

    ___________



    Số: 06/2011/TT-BCT[/TD]
    [TD]
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    __________________________
    Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2011
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    THÔNG TƯ<br type="_moz">
    Quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi<br type="_moz">
    ___________________
    Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
    Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ như sau:
    Chương I<br type="_moz">
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này áp dụng đối với Tổ chức cấp C/O được Bộ Công Thương ủy quyền cấp các C/O ưu đãi, thương nhân và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    1. C/O ưu đãi nêu trong Thông tư này là các loại C/O được quy định trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
    2. Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các tổ chức cấp C/O đã được quy định tại các Thông tư liên quan về quy tắc xuất xứ.
    3. Người đề nghị cấp C/O ưu đãi (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
    4. Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.
    Điều 4. Hàng hóa được cấp C/O ưu đãi
    Hàng hóa được cấp C/O ưu đãi là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan do Bộ Công Thương ban hành.
    Điều 5. Trách nhiệm của người đề nghị cấp C/O
    Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
    1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O;
    2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
    3. Chứng minh hàng hóa xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hóa;
    4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo và xác định xuất xứ hàng hóa, kể cả trong trường hợp được người xuất khẩu uỷ quyền;
    5. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam cấp (nếu có);
    6. Hợp tác và tạo điều kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
    7. Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu khi có yêu cầu của Bộ Công Thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan Hải quan trong nước và cơ quan Hải quan nước nhập khẩu.
    Điều 6. Trách nhiệm của Tổ chức cấp C/O
    Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
    1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;
    2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O;
    3. Xác minh thực tế xuất xứ của hàng hóa khi cần thiết;
    4. Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ nêu tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
    5. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ chức cấp C/O cho Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu) theo quy định của Bộ Công Thương để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
    6. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc cấp C/O theo thẩm quyền;
    7. Xác minh lại xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
    8. Trao đổi các thông tin có liên quan đến việc cấp C/O với các Tổ chức cấp C/O khác;
    9. Thực hiện chế độ báo cáo, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ về xuất xứ và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Công Thương.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...