Văn Bản Thông tư 36/2013/TT-BTC

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 4/4/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang04/10/36-2013-TT-BTC.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư 36/2013/TT-BTC - Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định

    Thông tư 36/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    BỘ TÀI CHÍNH
    --------

    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------------------

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Số: 36/2013/TT-BTC
    [/TD]
    [TD]
    Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    THÔNG TƯ
    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ MỸ LỘC, TỈNH NAM ĐỊNH

    Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định, như sau:
    Điều 1. Đối tượng áp dụng
    Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại mục III phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
    Điều 2. Biểu mức thu phí
    Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
    Điều 3. Chứng từ thu phí
    Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
    Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
    1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu, trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn trong phương án tài chính thu phí hoàn vốn BOT.
    2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ qua trạm thu phí Mỹ Lộc không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
    Điều 5. Tổ chức thực hiện
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
    2. Thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BTC ngày 18/01/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
    3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo;
    - Website chính phủ;
    - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Cục Đường bộ Việt Nam;
    - Công ty cổ phần TASCO;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu: VT, CST (CST5).
    [/TD]
    [TD]
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

    (Đã ký)

    Vũ Thị Mai

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ MỸ LỘC, TỈNH NAM ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính)
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Số TT
    [/TD]
    [TD]
    Phương tiện chịu phí đường bộ
    [/TD]
    [TD]
    Mệnh giá
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Vé lượt (đồng/vé/lượt)
    [/TD]
    [TD]
    Vé tháng (đồng/vé/tháng)
    [/TD]
    [TD]
    Vé quý (đồng/vé/quý)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
    [/TD]
    [TD]
    20.000
    [/TD]
    [TD]
    600.000
    [/TD]
    [TD]
    1.600.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
    [/TD]
    [TD]
    30.000
    [/TD]
    [TD]
    900.000
    [/TD]
    [TD]
    2.400.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
    [/TD]
    [TD]
    44.000
    [/TD]
    [TD]
    1.300.000
    [/TD]
    [TD]
    3.600.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]
    Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
    [/TD]
    [TD]
    80.000
    [/TD]
    [TD]
    2.400.000
    [/TD]
    [TD]
    6.400.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
    [/TD]
    [TD]
    160.000
    [/TD]
    [TD]
    4.800.000
    [/TD]
    [TD]
    13.000.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Ghi chú:
    - Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
    - Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
     
Đang tải...