Văn Bản Thông tư 11/2013/TT-BTC

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 21/1/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/data/file/2013/thang03/11/11-2013-TT-BTC.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Thông tư 11/2013/TT-BTC - Sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC

    Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC và 107/2012/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    BỘ TÀI CHÍNH
    ------------
    Số: 11/2013/TT-BTC
    [/TD]
    [TD]CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------------

    Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013 
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 04/2012/TT-BTC NGÀY 05/01/2012 VÀ THÔNG TƯ SỐ 107/2012/TT-BTC NGÀY 28/6/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

    Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản.
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC như sau:
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Số TT
    [/TD]
    [TD]
    Danh mục
    [/TD]
    [TD]
    Đơn vị tính
    [/TD]
    [TD]
    Mức thu
    (đồng)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    II
    [/TD]
    [TD]
    Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    2.23
    [/TD]
    [TD]
    Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
    [/TD]
    [TD]
    Xe ô tô/toa tàu/container
    [/TD]
    [TD]
    65.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    III
    [/TD]
    [TD]
    Kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm động vật thuỷ sản
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1.2
    [/TD]
    [TD]
    Phí kiểm tra thực trạng hàng hoá đối với sản phẩm động vật thuỷ sản đông lạnh
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    - Lô hàng có khối lượng ≤ 24 tấn
    [/TD]
    [TD]
    Lô hàng
    [/TD]
    [TD]
    100.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    - Lô hàng có khối lượng từ trên 24 – 150 tấn
    [/TD]
    [TD]
    Lô hàng
    [/TD]
    [TD]
    200.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    - Lô hàng có khối lượng từ trên 150 – 300 tấn
    [/TD]
    [TD]
    Lô hàng
    [/TD]
    [TD]
    300.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    - Lô hàng có khối lượng từ trên 300 – 500 tấn
    [/TD]
    [TD]
    Lô hàng
    [/TD]
    [TD]
    400.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Lô hàng có khối lượng trên 500 tấn, thu theo lũy tiến nhưng không vượt quá 3.000.000 đồng/lô hàng.
    Ví dụ: Phí kiểm tra đối với 01 lô hàng có khối lượng 520 tấn là 500.000 đồng (bao gồm tiền phí đối với lô hàng 500 tấn là 400.000 đồng và tiền phí đối với lô hàng 20 tấn là 100.000 đồng).
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1.8
    [/TD]
    [TD]
    Kiểm tra, giám sát động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
    [/TD]
    [TD]
    Xe ô tô/ toa tàu/container
    [/TD]
    [TD]
    65.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC như sau:
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Số TT
    [/TD]
    [TD]
    Danh mục
    [/TD]
    [TD]
    Mức thu
    (đồng/lần)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm dịch thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
    [/TD]
    [TD]
    40.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1a
    [/TD]
    [TD]
    Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
    [/TD]
    [TD]
    70.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Điều 3. Tổ chức thực hiện
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
    2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
    a) Điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
    b) Điểm 1 Phụ lục 2Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản.
    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Công báo;
    - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu VT, CST (CST 5).
    [/TD]
    [TD]
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

    (Đã ký)


    Vũ Thị Mai
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
Đang tải...