Đồ Án Thiết kế xưởng tuyển than Cửa ông 3 triệu tấn/năm

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Thiết kế xưởng tuyển than Cửa ông 3 triệu tấn/năm


    Đồ án dài 110 trang
    Đồ án đủ bản word + bản vẽ CAD + 17 bảng tính Excel
    Lời mở đầu
    Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khoa học phát triển đến một trình độ cao, vì thế con người đến với nguồn năng lượng lớn, sạch, rẻ tiền như : năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng nhiệt hạch.
    Nhưng người ta không thể quên nguồn cung cấp năng lượng truyền thống và sẵn có mà than là tiêu biểu. Than không những cung cấp năng lượng mà còn sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành hoá chất, tổng hợp các chất cần thiết.
    Việt nam là một nước đang phát triển do đó than là nguồn năng lượng cung cấp năng lượng chủ yếu cho công nghiệp và tiêu dùng. Vì vậy nó đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Ngoài ra việc sản xuất và khai thác than còn tạo công ăn việc làm cho hàng vạn người, ta có hàng triệu tấn than xuất khẩu và thu được nhiều ngoại tệ. Than có vai trò quan trọng như vậy vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để có nhiều loại than tốt đáp ứng với yêu cầu của hộ tiêu thụ do đó ngành tuyển khoáng ra đời.
    Tuyển khoáng là một khâu công nghệ nằm giữa dây chuyền khai thác và chế biến khoáng sản. Nhiều phương pháp Tuyển khoáng ra đời từ xa xưa như : nhặt tay, đãi thủ công. Từ đó đến nay tuyển khoáng phát triển không ngừng với các phương pháp hiện đại như : tuyển từ, tuyển điện, tuyển nổi, tuyển trọng lực Tuyển khoáng phát triển mạnh mẽ có khả năng xử lý mọi khoáng sản, thu tài nguyên với những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao, giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng.
    Hiện nay, ở nước ta do yêu cầu của nền công nghiệp đang phát triển, nên sự phát triển của ngành khai khoáng là yêu cầu rất quan trọng thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế đất nước.
    Ngành tuyển khoáng ở Việt nam còn non trẻ song đã không ngừng phát triển để đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế đất nước. Trong sự phát triển chung ngành tuyển khoáng đang tiến những bước quan trọng vươn tới những thành tựu để cung cấp ngày càng nhiều khoáng sản có ích với hàm lượng và chất lượng cao cho ngành công nghiệp mỏ nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung.
    Từ khi còn là thuộc địa của Pháp than đã được khai thác và chế biến.Và nhà máy tuyển than Cửa Ông cũng được xây dựng từ đó và nó làm việc rất hiệu quả luôn đáp ứng được yêu cầu về số và chất lượng sản phẩm.
    Trong những năm tới, để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì nhà máy cần cố gắng từng bước phát huy hết mọi khả năng sáng tạo để hoàn thành các cơ sở vật chất, không ngừng nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm.


    Mục lục
    PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU
    Chương I: Khái quát chung
    4
    Chương II: Giới thiệu sơ đồ công nghệ tuyển của công ty tuyển than Cửa Ông
    I- Đặc điểm của các mỏ khai thác, phương thức khai thác và vận chuyển than nguyên khai về Công ty .
    6
    II- Đặc điểm và tính chất của than nguyên khai đưa về CTTT Cửa Ông
    6
    III. Giới thiệu quy trình công nghệ xưởng tuyển I và II
    8
    IV. Cung cấp điện cho nhà máy tuyển than II .
    12
    V. Cung cấp nước cho nhà máy tuyển than II .
    12
    VI. Yêu cầu chất lượng sản phẩm
    14
    PHẦN II: PHẦNKỸ THUẬT
    Chương I : Nhiệm vụ thiết kế
    20
    Chương II: Sơ đồ định tính 23
    I. Tổng hợp số liệu tính chất than nguyên khai .
    23
    II. Chọn giới hạn than đưa tuyển .
    26
    III. Chọn quá trình tuyển và cấp máy
    37
    IV. Chọn sơ đồ định tính .
    38
    Chương III : Sơ đồ định lượng
    I. Tính khâu sàng sơ bộ 250 mm .
    40
    II. Sàng khử cám khô .
    40
    III. Nhặt tay cấp +250 mm
    41
    IV. Khâu tuyển lắng
    41
    V. Sàng tách nước sơ bộ f 1mm
    46
    VI. Sàng khử nước lỗ lưới 6mm .
    47
    VII. Sàng f 100 mm
    48
    VIII. Đập than sạch +100mm
    48
    IX. Sàng chấn động lỗ lưới 50;35mm
    49
    X. Sàng phân loại lỗ lưới 15;6mm .
    51
    XI. Hố gầu .
    52
    XII. Bể cô đặc
    53
    XIII. Ly tâm .
    53
    Chương IV: Tính sơ đồ bùn nước
    56
    I. Sàng sơ bộ lỗ lưới f250mm
    56
    II. Nhặt tay +250mm .
    56
    III. Khâu sàng khử cám khô
    56
    IV. Tuyển lắng .
    57
    V. Sàng tách nước sơ bộ f1mm .
    57
    VI. Sàng khử nước lỗ lưới f6mm .
    58
    VII. Sàng f 100 mm
    58
    VIII. Đập than sạch cấp +100 mm
    58
    IX. Sàng phân loại lỗ lưới 50; 35mm .
    59
    X. Sàng phân loại than sạch lỗ lưới 15; 6mm
    59
    XI. Hố gầu .
    60
    XII. Bể cô đặc
    61
    XIII. Ly tâm .
    61
    Chương V: Tính chọn thiết bị
    64
    A. Tính chọn thiết bị chính
    64
    I. Tính chọn sàng .
    64
    II. Tính chọn máy lắng
    70
    III. Tính chọn máy đập
    70
    IV. Tính chọn thiết bị khử nước
    71
    V. Tính chọn bể cô đặc
    72
    VI. Tính chọn máy ly tâm .
    73
    B. Tính chọn thiết bị phụ .
    73
    I. Tính chọn băng tải
    73
    II. Tính chọn bunke chứa
    79
    Chương VI: Lấy mẫu kiểm tra

    I. Mục đích của phương pháp lấy mẫu
    81
    II. Phương pháp lấy mẫu
    81
    III. Các điểm lấy mẫu và sơ đồ lấy mẫu
    83
    IV. Gia công mẫu
    85
    Chương VII: An toàn lao động

    I. Tổ chức an toàn lao động trong xưởng tuyển khoáng
    87
    II. Các biện pháp an toàn trong xưởng tuyển
    87
    Chương VIII: Cung cấp nước và khí

    I. Cung cấp nước
    90
    II. Cung cấp khí
    90
    Chương IX: Cung cấp điện

    I. ý nghĩa của việc cung cấp điện cho xưởng tuyển khoáng
    92
    II. Trang thiết bị điện và cung cấp điện cho xưởng TK
    92
    Chương X: Xây dựng xưởng tuyển khoáng

    I. Tổng đồ xây dựng
    95
    II. Xây dựng xưởng
    95
    Phần ba: Tính kinh tế

    Chương I: Xác định vốn đầu tư xây dựng cơ bản
    97
    Chương II: Xác định một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư xây dựng cơ bản
    98
     
Đang tải...