Đồ Án Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M1 - N1 tỉnh Yên Bái

Thảo luận trong 'Giao Thông - Cầu Đường' bắt đầu bởi Nhu Ely, 23/3/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
    NĂM 2014

    ( Đồ án dài 178 trang có bảng vẽ Autocad)
    MỤC LỤC 4
    PHẦN I: THUYẾT MINH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG M1 – N1 9
    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 11
    1.1. Giới thiệu chung 11
    1.1.1. Tên dự án 11
    1.1.2. Chủ đầu tư . 11
    1.1.3. Nguồn vốn . 11
    1.1.4. Tổng mức đầu tư . 11
    1.1.5. Kế hoạch đầu tư 11
    1.2. Căn cứ pháp lý & kỹ thuật để thực hiện dự án . 12
    1.2.1. Căn cứ pháp lý 12
    1.2.2. Hệ thống quy trình, quy phạm áp dụng 12
    1.3. Mục tiêu nhiệm vụ sự cần thiết đầu tư 12
    1.3.1. Mục tiêu 12
    1.3.2. Nhiệm vụ . 13
    1.3.3. Sự cần thiết đầu tư 13
    1.4. Điều kiện của khu vực xây dựng dự án 14
    1.4.1. Giới thiệu chung về điều kiện của tỉnh Yên Bái . 14
    1.4.2. Giới thiệu về điều kiện nơi xây dựng dự án . 16
    1.5. Kết luận và kiến nghị 17
    1.5.1. Kết luận . 17
    1.5.2. Kiến nghị . 17
    CHƯƠNG II: QUY MÔ & TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT 18
    2.1. Quy mô đầu tư & cấp hạng của đường . 18
    2.1.1. Dự báo lưu lượng vận tải 18
    2.1.2. Cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường . 18
    2.1.3. Tốc độ thiết kế 18
    2.2. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường M1 – N1 . 19
    2.2.1. Xác định theo TCVN 4054 – 05 . 19
    2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật theo công thức lý thuyết . 19
    2.2.2.1. Tính toán tầm nhìn xe chạy 19
    2.2.2.2. Độ dốc lớn nhất cho phép (imax) . 20
    2.2.2.3. Tính bán kính tối thiểu đường cong nằm khi có siêu cao 23
    2.2.2.4. Bán kính đường cong nằm không siêu cao 23
    2.2.2.5. Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường 24
    2.2.2.6. Bán kính tối thiểu đảm bảo tầm nhìn ban đêm 24
    2.2.2.7. Chiều dài tối thiểu của đoạn vuốt nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp . 24
    2.2.2.8. Độ mở rộng phần xe chạy trên đường cong nằm E . 25
    2.2.2.9. Xác định bán kính tối thiểu đường cong đứng . 25
    2.2.2.10. Tính bề rộng làn xe 26

    CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ . 29
    3.1. Vạch phương án tuyến trên bình đồ 29
    3.1.1. Tài liệu thiết kế . 29
    3.1.2. Hướng tuyến 29
    3.1.2.1. Nguyên tắc đi tuyến . 29
    3.1.2.2. Các phương án đi tuyến 29
    3.1.2.3. Giải pháp kỹ thuật chủ yếu . 29
    3.1.2.4. Giải pháp thiết kế tuyến trên bình đồ . 29
    3.1.3. Xác định các yếu tố trên tuyến 30
    3.2. Đi tuyến trên bình đồ 31

    CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THỦY VĂN & XÁC ĐỊNH KHẨU ĐỘ CỐNG . 32
    4.1. Sự cần thiết & lưu ý khi thiết kế công trình thoát nước trên tuyến 32
    4.2. Xác định lưu vực . 32
    4.3. Thiết kế công trình thoát nước 32
    4.4. Tính toán thủy văn 33
    4.5. Lựa chọn khẩu độ cống . 34
    CHƯƠNG V: THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG . 35
    5.1. Nguyên tắc, cơ sở và số liệu thiết kế 35
    5.1.1. Nguyên tắc 35
    5.1.2. Cơ sở thiết kế (TCVN4054 – 05) 35
    5.1.3. Số liệu thiết kế 35
    5.2. Trình tự thiết kế . 35
    5.3. Thiết kế đường đỏ . 35
    5.4. Bố trí đường cong đứng 36
    5.5. Thiết kế trắc ngang, tính khối lượng đào đắp . 36
    5.5.1. Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang . 36
    5.5.2. Tính toán khối lượng đào đắp . 37

    CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG . 38
    6.1. Áo đường & những yêu cầu khi thiết kế áo đường 38
    6.2. Tính toán kết cấu áo đường . 38
    6.2.1. Các thông số tính toán . 38
    6.2.1.1. Địa chất thủy văn . 38
    6.2.1.2. Tải trọng tính toán tiêu chuẩn 39
    6.2.1.3. Lưu lượng xe tính toán . 39
    6.2.2. Nguyên tắc cấu tạo 41
    6.2.3. Phương án đầu tư tập trung (15 năm) . 41
    6.2.3.1. Cơ sở lựa chọn 41
    6.2.3.2. Sơ bộ lựa chọn kết cấu áo đường . 41
    6.2.4. Tính toán kiểm tra kết cấu áo đường phương án chọn . 45
    6.2.4.1. Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi . 45
    . 50
    CHƯƠNG VII: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ 51
    7.1. Đánh giá các phương án về chất lượng sử dụng . 51
    7.2. Đánh giá các phương án tuyến theo nhóm chỉ tiêu về kinh tế và xây dựng 52
    7.2.1. Lập tổng mức đầu tư . 52
    7.2.2. Chỉ tiêu tổng hợp . 52
    7.2.2.1. Chỉ tiêu so sánh sơ bộ xem phụ lục 1.5.2 52
    7.2.2.2. Chỉ tiêu kinh tế . 52
    7.2.2.2.1. Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi . 52
    7.2.2.2.2. Tính toán các chi phí tập trung trong quá trình khai thác Ktr.t 53
    7.2.2.2.3. Xác định chi phí thường xuyên hàng năm Ctx . 54
    7.2.2.2.4. Tính toán giá trị công trình còn lại sau năm thứ t: DCL . 57
    PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN M1 – N1 (PHÂN ĐOẠN KM 0 + 00 ư KM 1 + 00) . 58
    CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG . 58
    1.1. Giới thiệu dự án đầu tư . 58
    1.2. Các căn cứ pháp lý và tiêu chuẩn thiết kế . 58
    1.3. Những yêu cầu chung đối với thiết kế kỹ thuật 58
    Trang: 7/178
    1.4. Một số nét của đoạn tuyến thiết kế kỹ thuật . 59
    CHƯƠNG II : THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC 58
    2.1. Rãnh biên 60
    2.2. Cống thoát nước 60
    CHƯƠNG III : THIẾT KẾ TUYẾN . 61
    3.1. Thiết kế tuyến trên bình đồ . 61
    3.1.1. Trình tự thiết kế . 61
    3.2. Nguyên tắc thiết kế . 61
    3.2.1. Các yếu tố chủ yếu của đường cong tròn theo a 61
    3.2.2. Đặc điểm khi xe chạy trong đường cong tròn . 62
    3.3. Bố trí đường cong chuyển tiếp 62
    3.4. Bố trí siêu cao . 63
    3.4.1. Độ dốc siêu cao . 63
    3.4.2. Cấu tạo đoạn nối siêu cao . 63
    3.5. Trình tự tính toán và cắm đường cong chuyển tiếp 66
    3.5.1. Trình tự tính toán và cắm đường cong chuyển tiếp 67
    CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ NỀN, MẶT ĐƯỜNG 70
    4.1. Cấu tạo kết cấu áo đường 70
    4.2. Yêu cầu vật liệu 70
    PHẦN III: TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG M1 – N1 . 71
    CHƯƠNG I: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ . 71
    1.1. Công tác xây dựng lán trại 71
    1.2. Công tác làm đường tạm . 71
    1.3. Công tác khôi phục cọc, định vị phạm vi thi công . 71
    1.4. Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng 71
    1.5. Phương tiện thông tin liên lạc . 72
    1.6. Cung cấp năng lượng và nước cho công trường . 72
    CHƯƠNG II: THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 73
    2.1. Định vị tim cống . 73
    2.2. San dọn mặt bằng thi công cống . 73
    2.3. Tính toán năng suất vận chuyển, lắp đặt ống cống . 73
    2.4. Tính toán khối lượng đào đất hố móng, số ca công tác 74
    2.5. Công tác móng và gia cố . 76
    2.6. Làm lớp phòng nước và mối nối . 77
    2.7. Xây dựng hai đầu cống . 77
    2.8. Xác định khối lượng đất đắp trên cống . 78
    2.9. Tính toán số ca máy vận chuyển vật liệu 78
    CHƯƠNG III
    3.1. Giới thiệu chung 80
    3.2. Lập bảng điều phối đất 80
    3.3. Phân đoạn thi công nền đờng 81
    3.4. Tính toán khối lợng, ca máy từng đoạn thi công 81
    3.4.1. Thi công vận chuyển ngang đào bù đắp bằng máy ủi 81
    3.4.2. Thi công vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy ủi . 83
    3.4.3. Thi công nền đờng bằng máy đào + ôtô 83
    Chương IV: Thi công chi tiết mặt đường . 85
    4.1. Tình hình chung 85
    4.1.1. Kết cấu mặt đờng đợc chọn để thi công 85
    4.1.2. Điều kiện thi công . 85
    4.2. Tiến độ thi công chung 85
    4.2.1. Tính tốc độ dây chuyền giai đoạn I . 86
    4.2.2. Tính tốc độ dây chuyền giai đoạn II . 86
    4.3. Quá trình công nghệ thi công mặt đờng 86
    4.3.1. Thi công mặt đờng giai đoạn I 86
    4.3.1.1. Thi công san lấy cao độ nền đờng 86
    4.3.1.2. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II 87
    4.3.1.3. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I . 90
    4.3.2. Thi cụng mặt đường giai đoạn II . 92
    4.3.2.1. Thi công mặt đờng lớp BTN hạt trung . 92
    4.3.2.2. Thi công mặt đờng lớp BTN hạt mịn 93
    4.4. Thành lập đội thi công mặt đờng 99
    4.5. đội hoàn thiện 99
    Chương V: Tiến độ thi công chung toàn tuyến . 100
    5.1. Đội làm công tác chuẩn bị 100
    5.2. Đội xây dựng công trình (cống) 100
    5.3. Thi công nền đờng . 100
    5.4. Thi công móng gồm 1 đội . 101
    5.5. Thi công mặt gồm 1 đội 101
    5.6. Đội hoàn thiện . 101
    5.7. Kế hoạch cung ứng vật liệu, nhiên liệu . 101
    PHẦN IV: CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ THI CÔNG KHE NỐI TRONG MẶT ĐƯỜNG BTXM . 100

    PHẦN I: THUYẾT MINH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG M1 – N1
    v Quy Định Về Lập Dự Án Đầu Tư
    – Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
    Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu tư và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt. Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình xây dựng nhằm mục đích duy trì, phát triển, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm dịch vụ.
    + Những dự án sẽ phải lập dự án đầu tư và thiết kế cơ sở:
    Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án.
    + Những trường hợp sau không phải lập dự án đầu tư :
    Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo. Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân quy định tại khoản 5 Điều 35 của Luật Xây Dựng.
    – Mục đích của lập dự án đầu tư
    Lập dự án đầu tư xây dựng công trình để chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả và lợi nhuận của dự án đầu tư. Thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và các tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án. Làm cơ sở cho các nhà đầu tư xem xét hiệu quả dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời để các cơ quan nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển KT – XH, quy hoạch phát triển ngành, phát triển tổng quan. Làm cơ sở để đánh giá tác động của dự án đến môi trường, mức độ an toàn với công trình lân cận, các yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội.
    – Ý nghĩa của việc lập dự án đầu tư và thiết kế cơ sở
    Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản lý, cấp phép đầu tư. Là căn cứ để chủ đầu tư triển khai hoạt động đầu
    Trang: 10/178
    tư và đánh giá hiệu quả của dự án. Đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và các tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án.
    v Thiết Kế Cơ Sở
    Thiết kế cơ sở là thiết kế thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. Nội dung thiết kế cơ sở gồm 2 phần: Quy định tại “Điều 7/NĐ12CP”
    ü Phần thuyết minh
    ü Phần bản vẽ
    Phần Thuyết Minh: Tóm tắt địa điểm xây dựng, các số liệu về điều kiện tự nhiên, danh mục các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng, phương án thiết kế, quy mô xây dựng các hạng mục công trình, việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ và sơ đồ công nghệ, danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng. Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc. Phương án hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình. Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình. Phần Bản Vẽ Thiết Kế Cơ Sở: Bản vẽ tổng mặt bằng, bình đồ phương án tuyến công trình xây dựng. Bản vẽ thể hiện kết cấu, kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình với kích thước và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, tọa độ, cao độ xây dựng. Bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
    – Ý nghĩa
    Nội dung của thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo đảm thể hiện được các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...