Luận Văn Thiết kế - thi công chung cư Vỹ Dạ - 108 Bà Triệu - TP Huế

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤCPHẦN IKIẾN TRÚC (20%)​ I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ .1
    II. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU ĐẤT .1
    1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ 1
    2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1
    III. NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ 2
    1. QUY MÔ ĐẦU TƯ .2
    2. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH 2
    IV. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 3
    1. GIẢI PHÁP TỔNG MẶT BẰNG 3
    2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG 4
    3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG .4
    V. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KẾT CẤU .4
    1. CÁC CĂN CỨ, TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM VÀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG 4
    2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH . 4
    VI. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC 5
    1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG .5
    2. CẤP ĐIỆN 5
    3. CẤP NƯỚC . 5
    4. THOÁT NƯỚC .5
    5. MẠNG LƯỚI THÔNG TIN LIÊN LẠC 5
    6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT .6
    7. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 6
    8. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 6
    9. SÂN VƯỜN, ĐUWONGF NỘI BỘ 6
    VII. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT 6
    PHẦN IIKẾT CẤU (50%)CHƯƠNG I TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 .7
    I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN . .7
    1. VẬT LIỆU . 7
    2. SƠ ĐỒ SÀN .7
    3. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY BẢN SÀN 7
    II. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN . .8
    1. TĨNH TẢI 8
    2. HOẠT TẢI 9
    3. TỔNG TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN 9
    III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TRONG SÀN . 10
    1. BẢN LOẠI DẦM 11
    2. BẢN KÊ 4 CẠNH 11
    IV. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 12
    CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN DẦM PHỤ .20
    A. TÍNH TOÁN DẦM PHỤ D2 . 20
    I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN .20
    1. VẬT LIỆU . 20
    2. SƠ ĐỒ DẦM 20
    3. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, TIẾT DIỆN DẦM 20
    II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM .20
    1. TĨNH TẢI 20
    2. HOẠT TẢI 24
    3. TỔNG TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM PHỤ D2 25
    III. XÁC ĐỊNG NỘI LỰC .26
    1. SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG 26
    2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC .27
    3. TỔ HỢP NỘI LỰC 31
    VI. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 33
    1. TÍNH TOÁN CỐT DỌC CHỊU LỰC 33
    2. TÍNH TOÁN CỐT ĐAI CHỊU CẮT 37
    B. TÍNH TOÁN DẦM PHỤ D4 40
    I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN .40
    1. VẬT LIỆU .40
    2. SƠ ĐỒ DẦM .40
    3. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, TIẾT DIỆN DẦM 40
    II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM .40
    1. TĨNH TẢI 40
    2. HOẠT TẢI . 44
    3. TỔNG TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM PHỤ D2 .45
    III. XÁC ĐỊNG NỘI LỰC 46
    1. SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG .46
    2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC . 47
    3. TỔ HỢP NỘI LỰC 51
    VI. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 53
    1. TÍNH TOÁN CỐT DỌC CHỊU LỰC .53
    2. TÍNH TOÁN CỐT ĐAI CHỊU CẮT . 57
    CHƯƠNG III TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 60
    I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 60
    1. VẬT LIỆU .60
    2. MẶT BẰNG VÀ CẤU TẠO .60
    II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TOÁN BẢN THANG 61
    1. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 61
    2. TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP 62
    III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP TRONG CỐN 64
    1. CỐN THANG C1 64
    2. CỐN THANG C2 .65
    IV. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP TRONG DẦM CHIẾU NGHỈ : DCN 66
    1. XÁC ĐỊNG TẢI TRỌNG 66
    2. TÍNH TOÁN CỐT THÉP .66
    V. XÁC ĐỊNG NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP TRONG DẦM CHIẾU TỚI : DCT 67
    1. XÁC ĐỊNG TẢI TRỌNG 67
    2. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 67
    CHƯƠNG IV TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC L 69
    I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN . 69
    1. VẬT LIỆU 69
    II. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN, VỊ TRÍ SƠ ĐỒ KHUNG .69
    1. KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM 69
    2. KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT .69
    3. VỊ TRÍ SƠ ĐỒ KHUNG 71
    III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG . 72
    1. TĨNH TẢI .72
    2. HOẠT TẢI . 91
    3. XÁC ĐỊNH ÁP LỰC GIÓ 99
    IV. TÍNH TOÁN VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC 103
    1. TÍNH TOÁN NỘI LỰC 103
    2. TỔ HỢP NỘI LỰC . 103
    Phụ lục A – BIỂU ĐỒ NỘI LỰC KHUNG TRỤC L .104
    Phụ lục 1 – TỔ HỢP MOMEM DẦM KHUNG TRỤC L 111
    Phụ lục 2 – TỔ HỢP LỰC CẮT DẦM KHUNG TRỤC L . 115
    Phụ lục 3 - TỔ HỢP NỘI LỰC TRONG CỘT KHUNG TRỤC L 119
    V. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 122
    1. TÍNH TOÁN CỐT THÉP TRONG DẦM .122
    Phụ lục 4 – BẢNG TÍNH THÉP DỌC DẦM KHUNG TRỤC L 124
    Phụ lục 5 – BẢNG TÍNH THÉP ĐAI DẦM KHUNG TRỤC L . 130
    2. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT 133
    Phụ lục 6 – BẢNG TÍNH THÉP CỘT KHUNG TRỤC L 136
    CHƯƠNG V TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC L 144
    I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 144
    II. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH . .144
    1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT 144
    2. ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI CỦA CÁC LỚP ĐẤT .144
    III. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN . 146
    1. MẶT BẰNG MÓNG 146
    2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG .146
    3. XÁC ĐỊNG TẢI TRUYỀN XUỐNG CHÂN CỘT 146
    IV. GIẢI PHÁP NỀN MÓNG 148
    V. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 148
    1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VẬT LIỆU . 148
    2. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO ĐẤT NỀN .148
    VI. TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI CỘT C1 .150
    1. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC ĐÀI CỌC . 150
    2. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỌC TRONG ĐÀI . .150
    3. KIỂM TRA CHIỀU SÂU CHÔN ĐÀI . 150
    4. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CỌC THEO TTGHI 151
    5. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ NỀN ĐẤT DƯỚI MŨI CỌC .152
    6. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA ĐỘ LÚN CỦA MÓNG CỌC KHOAN NHỒI THEO
    TTGHII 154
    7. TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐÀI CỌC 158
    VII. TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI CỘT C2 VÀ C3 . 158
    1. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỘT QUY
    ĐỔI .159
    2. SƠ ĐỒ KÍCH THƯỚC ĐÀI CỌC 159
    3. XÁC ĐỊNH SỐ CỌC TRONG ĐÀI 160
    4. KIỂM TRA CHIỀU SÂU CHÔN ĐÀI . 160
    5. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CỌC THEO TTGHI . 161
    6. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ NỀN ĐẤT DƯỚI MŨI CỌC .162
    7. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA ĐỘ LÚN CỦA MÓNG CỌC KHOAN NHỒI THEO
    TTGHII 164
    8. TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐÀI CỌC . . 166
    PHẦN IIITHI CÔNG (30%)CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM CHUNG .169
    I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH .169
    II. PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TỔNG QUÁT . 169
    1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ .169
    2. CÁC BƯỚC THI CÔNG 170
    CHƯƠNG II TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
    VÀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG PHẦN NGẦM 170
    I. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI .170
    1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 171
    2. CHỌN MÁY THI CÔNG CỌC . 171
    3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI . .173
    II. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG . 190
    1. BIỆN PHÁP ĐÀO ĐẤT 190
    2. KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT . .190
    3. CHỌN MÁY THI CÔNG ĐẤT . 192
    4. CHON MÁY THI CÔNG ĐẬP BỎ ĐẦU CỌC . 193
    5. VẬN CHUYỂN ĐẤT ĐẮP 193
    6. THIẾT KẾ TUYẾN KHI THI CÔNG ĐẤT . 193
    III. THIẾT KẾ, TÍNH TOÁN CỐP PHA CHO CÁC CẤU KIỆN PHẦN NGẦM .194
    1. CẤU TẠO VÁN KHUÔN FUVI 194
    2. CẤU TẠO CỘT CHỐNG . 195
    3. CẤU TẠO XƯƠNG DỌC, XƯƠNG NGANG 195
    4. TÍNH TOÁN KHÓI LƯỢNG BÊTÔNG CỐT THÉP ĐÀI CỌC 195
    5. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN ĐÀI CỌC .195
    IV. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG PHÀN NGẦM 198
    1. TỔNG QUAN KHỐI LƯỢNG TỪNG CÔNG VIỆC PHẦN NGẦM . 198
    2. TỔ CHỨC CÔNG VIỆC PHẦN NGẦM CỤ THỂ .198
    CHƯƠNG III TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN PHẦN THÂN .204
    I. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CỘT 204
    1. CẤU TẠO 204
    2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 204
    3. TÍNH TOÁN KHOẢN CÁCH GIỮA CÁC GÔNG CỘT 204
    II. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN SÀN . .205
    1. CẤU TẠO 205
    2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG .205
    3. TÍNH TOÁN KHOẢN CÁCH GIỮA CÁC XƯƠNG NGANG 205
    4. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA XƯƠNG NGANG . .206
    5. KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CỘT CHỐNG . 207
    III. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN DẦM . 207
    1. CẤU TẠO .207
    2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 207
    3. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CHỊU LỰC .208
    IV. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN TƯỜNG . 210
    1. TÍNH TOÁN XƯƠNG DỌC 210
    2. TÍNH TOÁN XƯƠNG NGANG 212
    3. KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỘT CHỐNG ĐƠN 212
    CHƯƠNG IV CHỌN CẦN TRỤC THÁP PHỤC VỤ THI CÔNG 213
    I. ĐẶT VẤN ĐỀ .213
    II. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO NÂNG CẦN TRỤC THÁP . 213
    III. LẮP DỰNG VÀ NEO CẦN TRỤC THÁP VÀO CÔGN TRÌNH . 214
    IV. BỐ TRÍ CẦN TRỤC THÁP TRÊN MẶT BẰNG .214




    I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
    Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, với việc xóa bỏ chế độ bao cấp, trong đó có việc xóa bỏ chế độ phân phối nhà ở. Cùng với sự phát triển chung của xã hội, nhu cầu về nhà ở ngày càng trở nên bức xúc do quỹ nhà ở hiện nay không đáp ứng được nhu cầu ở. Việc phát triển quỹ nhà ở đã trở thành một việc rất cần thiết và cấp bách không chỉ ở từng bộ, từng ngành mà lan rộng ra toàn dân với địa bàn toàn quốc. Để giải quyết vấn đề nhà ở, đòi hỏi nhà nước có sự đầu tư rất lớn, trong khi phải ưu tiên tập trung mọi nguồn lực phát triển ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Vì vậy việc huy động vốn tự có của doanh nghiệp, cơ quan và cá nhân xây dựng nhà ở là một huớng đi đúng đắn, nhằm phát triển quỹ nhà ở, giải quyết vấn đề cấp bách nhu cầu nhà ở hiện nay, góp phần đẩy nhanh quá trình đô thị hóa theo định hướng quy hoạch của Thành Phố Huế .
    Tuy nhiên về chất lượng nhà ở hiện trạng do các công trình nhà ở được xây dựng trong thời gian vừa qua chưa đáp ứng yêu cầu sử dụng về không gian ở và chất lượng công trình đã kém lại còn xuống cấp nhanh do sử dụng kỹ thuật không đồng bộ và quá tải. Với nguyên nhân chính như trên dẫn tới phần lớn các khu nhà ở chung cư trên địa bàn Thành Phố có chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu sử dụng ngày càng cao của nhân dân, ít nhiều đã ảnh hưởng đến tốc độ phát triển chung của Thành Phố.
    Vì vậy đối với khu dân cư tại số 108 Bà Triệu việc đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng sẽ đáp ứng đúng quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, đóng góp một phần quỹ nhà ở cho Thành Phố để giảm bớt khó khăn về nhà ở cho cán bộ công nhân viên và nhân dân Thành Phố, đồng thời hoàn thiện cảnh quan kiến trúc của khu vực và khu dân cư tại trung tâm Thành Phố.
    Quan trọng hơn nữa, việc đầu tư xây dựng nhà ở tại số 108 Bà Triệu là chung cư có chất lượng xây dựng công trình cao, có không gian sử dụng cho cụm dân cư khá hoàn chỉnh sẽ là công trình đi đầu trong chiến lược phát triển nhà ở cao tầng tại Thành Phố Huế .
    Với lý do và mục đích chính đã trình bày thì việc đầu tư xây dựng nhà ở chung cư cao tầng tại số 108 Bà Triệu - Huế là một việc hết sức đúng đắn, hết sức cần thiết và cấp bách.
    II. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU ĐẤT
    1. Đặc điểm vị trí
    Công trình được xây dựng trên lô đất thuộc khu quy hoạch mới. Nằm trong quần thể khu chung cư mới. Phía bắc và phía tây giáp với hai công trình chung cư khác, phía nam và phía đông giáp với đường quy hoạch thuận tiện cho việc giao thông đi lại.
    2. Điều kiện tự nhiên
    a. Địa hình
    Khu đất đã được san lấp bằng phẳng, cốt tự nhiên –0,45m, chiều dày lớp đất lấp 1,2 m. Cao trình mặt đất nền đã được kiểm tra kỹ lưỡng sao cho phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và thành phố.
    b. Địa chất
    Công trình được xây dựng trên mảnh đất trống bằng phẳng của thành phố. Nền đất tương đối tốt. Theo báo cáo kết quả khoan khảo sát của Trung tâm nghiên cứu Địa chất kỹ thuật của sở Địa chính nhà đất lập với chiều sâu nghiên cứu 45m, đất dưới nền
    công trình được chia làm 5 lớp và một lớp đất lấp phía trên gồm cát lấp màu xám nâu
    pha lẫn gạch vụn dày 0,3 m.
    * Lớp 2 phân bố từ độ sâu 0,5m cho đến độ sâu 4,5m là lớp đất á cát, có khả năng mang tải tốt, dung trọng [​IMG] T/m3, độ ẩm W = 25%, góc nội ma sát [​IMG], lực dính đơn vị C = 2,0 T/m2
    * Lớp 3 phân bố từ độ sâu 4,5m đến 10,5m là lớp đất á sét, ít có khả năng mang tải, dung trọng [​IMG] T/m3, độ ẩm W = 22%, góc nội ma sát [​IMG], lực dính đơn vị C = 1,5 T/m2
    * Lớp 4 phân bố từ độ sâu 10,5m đến 19,5m là lớp đất sét, có khả năng mang tải, tuy nhiên ảnh hưởng lún theo thời gian rất lớn, dung trọng [​IMG] T/m3, độ ẩm W = 21%, góc nội ma sát [​IMG], lực dính đơn vị C = 2,7 T/m2
    * Lớp 5 phân bố từ độ sâu 19,5m đến 40,5m, là lớp cát hạt thô lẫn sỏi sạn, đây là lớp đất khả năng mang tải lớn, dung trọng [​IMG] T/m3, độ ẩm W = 18%, góc nội ma sát [​IMG], lực dính đơn vị C = 0,1 T/m2
    Mực nước dưới đất: Mực nước ngầm ở độ sâu –5,1m so với cos thiên nhiên (Tức là cos –2,3 m so với cos +0,00 của công trình)
    c. Khí tượng thủy văn
    Nhiệt độ trung bình là 23°C, nhiệt độ cao nhất 40,9°C, thấp nhất 8,3°C.
    Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa trung bình 1670 mm/ năm.
    Mùa hè gió chủ đạo hướng Đông Nam, mùa đông gió Đông Bắc.
    Độ ẩm cao nhất là tháng giêng 84%.
    Nắng chiếu trung bình hàng năm 1640 h/ năm.
    Mùa mưa bão từ tháng 7-8, cấp gió từ 8-10 có lúc 12.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...