Đồ Án Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá chỉnh chính

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ CHỈNH CHÍNH

    500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D 3D , file DOC (DOCX), file báo cáo Powerpoint, Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. Bản thuyết minh Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá .

    [​IMG]
    CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
    2.1 Công dụng của chi tiết:
    Đây là chi tiết dạng càng, công dụng của nó là điều khiển hoạt động của các chi tiết khác gắn vào nó. Nó chuyển động được là nhờ một trục gắn vào lỗ làm việc chính có đường kính Ư = 30 mm, trục và lỗ được liên kết với nhau bằng then. Nhờ trục này sẽ điều khiển được các chi tiết khác gắn vào hai lỗ ở hai đầu càng có đường kính lần lượt là = 16 mm và rãnh dài có = 9 mm.
    Ta bắt gặp giá chỉnh rất nhiều trong các cụm chi tiết cơ khí và tùy theo từng trường hợp mà nó có thể có hình dạng khác nhau tương đối nhưng thông dụng nhất của giá chỉnh thường được sử dụng trong hộp bánh răng thay thế của các máy công cụ để điều chỉnh sự ăn khớp giũa bánh răng trung gian với cặp bánh răng thay thế để khử độ rơ của cặp bánh thay thế khi thay đổi tỉ số truyền.
    2.2 Điều kiện làm việc:
    Chi tiết làm việc trong môi trường không có bôi trơn, chịu mài mòn, chịu va đập nhiệt. Cụ thể là trong các hộp bánh răng thay thế
    2.3 Yêu cầu kĩ thuật:
    + Kết cấu chi tiết tương đối hợp lý tuy nhiên phải bổ sung thêm góc lượn để dễ dàng lấy phôi.
    + Yêu cầu của chi tiết dạng càng đòi hỏi các lỗ cơ bản phải được gia công với cấp chính xác cao.
    + Độ không song song giữa các tâm lỗ là .
    + Độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu trong khoảng .
    + Rãnh then gia công với độ nhám Rz = 20.
    + Lỗ Ư = 30 mm, Ư = 16 mm đòi hỏi Ra = 2,5.
    + Rãnh Ư = 9 mm đòi hỏi Rz = 20.
    + Các bề mặt đầu của lỗ có độ nhám Rz = 20
    + Các bề mặt còn lại không gia công có Rz = 80
    + Các kích thước còn lại chế tạo theo cấp chính xác ±
    2.4 Vật liệu chi tiết:
    -Do càng làm việc với tải trọng không lớn nên gang xám (GX15-32) là thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật.
    - Tổ chức tế vi: graphic dạng tấm
    - Thành phần hóa học: nhiều C, Si, ít Mn
    - Cách chế tạo: Đúc và làm nguội chậm
    - Cơ tính: thấp nên phù hợp cho các chi tiết ít chịu lực nhưng chịu va đập nhiệt tốt. Độ cứng từ 150 ư 350 HB, GX15-32 có MPa,MPa.
    → Tính chất cơ lý phù hợp với yêu cầu chế tạo.
    2.5 Yêu cầu về độ chính xác vị trí tương quan giữa các bề mặt ta có thể dùng các dụng sau để kiểm tra:
    * Kiểm tra đường kính lỗ bằng thước cặp hoặc đồng hồ so.
    * Kiểm tra độ không song song giữa các đường tâm lỗ bằng đồng hồ so với đồ gá.
    * Kiểm tra độ không vuông góc giữa lỗ và mặt đầu bằng đồ gá chuyên dùng và đồng hồ so.
    * Tùy theo sản lượng và độ chính xác của chi tiết mà ta thiết kế đồ gá chuyên dùng hay đồ gá vạn năng.
    CHƯƠNG 3:CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
    3.1 Chọn dạng phôi:
    Đây là chi tiết dạng càng có cấu tạo bằng gang xám nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc.
    3.2 Chọn phương pháp chế tạo phôi:
    -Do đây là sản xuất loạt vừa, vật liệu GX15-32 nên ta chọn đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy(cấp chính xc II). Phôi này có cấp chính xác kích thước từ IT15 – IT16, độ nhám Rz = 80 ìm. Tất cả các kích thước còn lại có dung sai đối xứng IT.
    3.3 Tra lượng dư sơ bộ:
    +Do kích thước lớn nhất là lấy chẵn 120mm, nên ta chọn lượng dư cho các bề mặt như saudata:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie3" alt=":(" title="Frown :(">[1] trang 252)
    - Lượng dư cho các bề mặt 1,4,6 là 3,5 mm
    - Lượng dư cho các bề mặt 8,9,12 là 2,5 mm
    - Lượng dư cho bề mặt 5 là 3 mm
    - Góc thoát khuôn là 1o đến 1,5o
    - Bán kính góc lượn R = 3 mm
    3.4 Bản vẽ phôi:
    - Từ kích thước trên bản vẽ chi tiết ta có kích thước cho bản vẽ phôi là :
    - Kích thước phôi = kích thước chi tiết + kích thước lượng dư
    - Các góc lượn lấy R = 3 mm
    - Góc thoát khuôn lấy bằng 1o đến 1,5o.
    - Dung sai kích thước phôi theo cấp chính xác đối xứng. Theo bảng phụ lục 17.([1])
    - Theo hướng dẫn đồ án CNCTM thì dung sai kích thước là (ghi trên bản vẽ phôi).
    -Độ nhám
    +Bản vẽ đúc:
    CHƯƠNG 4:LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
    4.1.Chọn phương pháp gia công các bề mặt của phôi:
    Đánh số bề mặt gia công:
    -Mục đích xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thuớc,vị trí tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra
    -Dựa vào yêu cầu đặc tính kỹ thuật ta chọn phương pháp gia công cho các bề mặt như sau: phay,tiện,khoan,khoét, doa, xọc,chuốt
    Bề mặt có thể được gia công với phương pháp
    Phay Tiện Khoan Khoét Doa Xọc Chuốt
    1,4,6,8,9,12,7 4,5,9 2,5 2,5 2,5 10 10
    (Các bề mặt 3 và 11 không cần gia công)
    -Do chuốt chỉ dùng cho sản xuất hàng khối nên không nên dùng chuốt ở đây ta chỉ cần dùng xọc là đủ
    -Lỗ đúc sẵn (lỗ 5)do đó có thể bị lệch do đó không thể dùng khoan mà phải dùng khoét đầu tiên.

    4.2.Chọn chuẩn:
    Chuẩn thô nên chọn là bề mặt không gia công 3,11 nhằm bảo đảm vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt không gia công.
    Chuẩn tinh chọn mặt đầu 4,9 và mặt lỗ 5 nhằm đảm bảo độ vuông góc của lỗ 5 và hai mặt đầu đồng thời đảm bảo độ song song của lỗ 5 và lỗ ,rãnh hai bên (2,7)
    4.3.Chọn trình tự gia công các bề mặt:
    Quy trình công nghệ 1:
    [TABLE="width: 619"]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Tên nguyên công
    [/TD]
    [TD]Số bề mặt gia công
    [/TD]
    [TD]Số bề mặt định vị
    [/TD]
    [TD]Dạng máy công nghệ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1​[/TD]
    [TD]Tiện trong,vát mép
    [/TD]
    [TD]5,9
    [/TD]
    [TD]4,3
    [/TD]
    [TD]Tiện
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2​[/TD]
    [TD]Tiện, vát mép
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]5,9
    [/TD]
    [TD]Tiện
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3​[/TD]
    [TD]Phay thô
    [/TD]
    [TD]1,12
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4​[/TD]
    [TD]Phay tinh
    [/TD]
    [TD]1,12
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5​[/TD]
    [TD]Phay thô
    [/TD]
    [TD]6,8
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6​[/TD]
    [TD]Phay tinh
    [/TD]
    [TD]6,8
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5​[/TD]
    [TD]Khoan,khoét,doa
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Khoan
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6​[/TD]
    [TD]Khoan,phay rãnh
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]3,4
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7​[/TD]
    [TD]Xọc then
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Máy xọc
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Quy trình công nghệ 2:
    STT
    [TABLE="width: 619"]
    [TR]
    [TD] [/TD]
    [TD]Tên nguyên công
    [/TD]
    [TD]Số bề mặt gia công
    [/TD]
    [TD]Số bề mặt định vị
    [/TD]
    [TD]Dạng máy công nghệ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Phay thô
    [/TD]
    [TD]4,9
    [/TD]
    [TD]11,8
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Phay tinh
    [/TD]
    [TD]4,9
    [/TD]
    [TD]11,8
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Khoét,doa,vát mép
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]3,4
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Phay thô
    [/TD]
    [TD]1,6,8,12
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Phay tinh
    [/TD]
    [TD]1,6,8,12
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Vát mép
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]11
    [/TD]
    [TD]Tiện
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Khoan,khoét,doa
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Khoan
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Khoan,phay rãnh
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]3,4
    [/TD]
    [TD]Phay
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Xọc then
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]4,5
    [/TD]
    [TD]Máy xọc
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    +Lựa chọn quy trình công nghệ:
    +Quy trình công nghệ hai có thể thực hiện tuy nhiên việc gá đặt, chế tạo đồ gá ,trang bị phức tạp đòi hỏi tay nghề công nhân cao .
    +Do đó quyết định chọn qui trình công nghệ 1, vì những lý do sau :
    -Chi phí đầu tư máy nhỏ hơn
    -Thiết bị gá đặt đơn giản hơn
    -Năng suất cao hơn
    -Khả năng chọn chuẩn tốt hơn.
    +Lựa chọn quy trình công nghệ:
    +Quy trình công nghệ hai có thể thực hiện tuy nhiên việc gá đặt, chế tạo đồ gá ,trang bị phức tạp đòi hỏi tay nghề công nhân cao .
    +Do đó quyết định chọn qui trình công nghệ 1, vì những lý do sau :
    -Chi phí đầu tư máy nhỏ hơn
    -Thiết bị gá đặt đơn giản hơn
    -Năng suất cao hơn
    -Khả năng chọn chuẩn tốt hơn.

    5.7.Nguyên công 7:
    +Sơ đồ gá đặt
    +Trình tự các bước:
    - Định vị mặt 5 bằng chốt trụ ngắn ( định vị 2 bậc tự do) kết hợp với định vị mặt 9 ( định vị 3 bậc tự do )
    -Chống xoay bằng khối V định vị 1 bậc tự do.
    -Kết hợp sử dụng một chốt tỳ phụ để tăng độ cứng vững ,không hạn chế thêm bậc tự do nào.
    -Khoan khoét doa lỗ 2.
    -Chế độ cắt được xác định ở mục xác định thông số công nghệ.
    +Chọn máy : máy khoan cần 2M53.
    +Chọn dung dịch trơn nguội: để khan.
    +Chọn đồ gá:
    chốt trụ ngắn,phiến tỳ,khối V
    +Chọn dụng cụ cắt: thép gió P12
    +Chọn dụng cụ kiểm tra :Thước cặp.
    [B]THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ CHỈNH, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy[/B]
    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    [1].PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc,PGS.TS Lê Văn Tiến ,PGS.TS Ninh Đức Tốn,Ts Trần Xuân Việt:Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 NXB Khoa học và kỹ thuật ,2001 và 2003,1970,1976.
    [2].PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc,PGS.TS Lê Văn Tiến ,PGS.TS Ninh Đức Tốn,Ts Trần Xuân Việt:Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 NXB Khoa học và kỹ thuật ,2001 và 2003,1970,1976.
    [3].PGS-TS Nguyễn Đắc Lộc,PGS.TS Lê Văn Tiến ,PGS.TS Ninh Đức Tốn,Ts Trần Xuân Việt:Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3 NXB Khoa học và kỹ thuật ,2001 và 2003,1970,1976.
    [4].PGS-PTS Đặng Văn Nghìn,TS Lê Trung Thực:Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy , Trường ĐH Bách Khoa TPHCM,1998.
    [5]. PGS.TS Trần Văn Địch. Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, NXB Khoa học và kỹ thuật ,2001.
    [6]. Nguyễn Hữu Lộc: Cơ sở Thiết kế máy. Trường ĐH Bách Khoa TPHCM, 2004
    [7].PGS.TS Trần Văn Địch :Sổ tay và Atlas đồ gá.Trần Văn Địch,NXB Khoa học và kỹ thuật ,2000.
    [8].Trần Hữu Quế:Vẽ kĩ thuật cơ khí ,Nhà xuất bản giáo dục , 2003
    [9].Ninh Đức Tốn: Dung sai và lắp ghép,Nhà xuất bản giáo dục , 2000
    [10].Trường đại học Bách Khoa Hà Nội . Công Nghệ Chế Tạo Máy tập 1,2 . , NXB Khoa học và kỹ thuật ,1998.
     
Đang tải...