Chương I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 1.Công dụng của chi tiết : - Chi tiết gia công có dạng càng dùng để điều chỉnh sự hoạt động của các chi tiết gắn vào với nó, nó chuyền động được nhờ một trục gắn vào lỗ làm việc chính có đường kính = 30mm (lỗ 4) và được gắn chặt nhờ then gắn chặt trục. Nhờ trục này sẽ điều khiển được các chi tiết khác gắn vào hai lỗ ở hai đầu càng có đường kính lần lượt là = 16mm và rãnh dài = 9mm - Độ vuông góc giữa đườøng tâm của lỗ và mặt đầu cần phải được bảo đảm. 2. Các yêu cầu kỹ thuật : - Các chi tiết gia công thuộc họ càng và ta chọn lỗ = 30mm là mặt làm việc chính dựa vào bề mặt làm việc chính để gia công các lỗ còn lại (lỗ 2 và lỗ 6) - Vị trí tương quan giữa các bề mặt: Độ song song giữa lỗ làm việc chính so với hai lỗ ở hai đầu càng là 0.1/100 mm - Độ nhám bề mặt: + Lỗ (4) có = 30mm làm việc chính có độ nhám bề mặt tương đối cao Ra= 1.6m + Lỗ(2) và(6) có = 16mm và = 9mm ở hai đầu hai đầu càng có độ nhám thấp hơn Ra= 2.5m + Các bề mặt 1-3-5-7-9- và 10 có độ nhám Ra= 3.2m + Các bề mặt còn lại không gia công có Rz= 80m + Các góc lượn R= 3mm -Các kích thước không ghi chế tạo theo cấp chính xác IT15/2. 3. Vật liệu chi tiết: - Chi tiết là gang xám,ký hiệu GX 15-32, theo {8,trang 237, bang 11} ta có các thông số sau : ã Giới hạn bền kéo 150 N/mm2 ã Độ giãn dài 0,5% ã Giới hạn bền uốn 320 N/mm2 ã Giới hạn bền nén 600 N/mm2 ã Độ cứng 170-229 HB, chọn HB = 190 ã Dạng grafit: tấm nhỏ mịn Tính chất hóa-lý đủ đáp ứng chức năng phục vụ và công nghệ chế tạo Chương II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 1. Sản lượng chi tiết cần chế tạo : - Số lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm tính theo công thức : N = N0 . m.(1 + /100).(1 + /100) (chiếc/ năm) Trong đó: m = 1 : số lượng chi tiết như nhau trong một đơn vị sản phẩm. = 10 - 20% : số % chi tiết dùng làm phụ tùng, chọn = 10% = 5 - 7% : số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo. Ta chọn =5%. N0 =10000 là sản lượng trong một năm theo kế hoạch Ta được: N= 10000 . 1 . (1 + 10/100).(1 + 5/100) = 11550 (chiếc/ năm). 2. Khối lượng chi tiết : ã Tính thể tích: V¬¬¬¬¬¬¬1 = 16..(112 - 82 + 102 - 4,52 ) = 6873,8 mm3 V2¬¬¬¬¬¬¬ = 60..(202 -152 ) = 32986,7 mm3 V3 = 11.25.16 = 4400 mm3 V4 = (40.25 - .202/4)12 = 8230 mm3 V5 = 31.70.12 - .15,62 = 25275,5 mm3 Thể tích chi tiết : V = V1 + V2 + V3 + V4 + V5 = 6873,8 + 32986,7 + 4400+ 8230 = 77715,5 mm3 ã Tỷ trọng gang xám 7,8 kg/dm3 ã Khối lượng chi tiết G = 7,8.0,0777155 = 0,606 kg 3. Dạng sản xuất và đặc trưng của nó ã Dựa theo sản lượng chi tiết đã cho và khối lượng chi tiết , tra [5, trang 24, bảng 2.1] ta xác định gần đúng dạng sản xuất là loạt vừa . ã Đặc trưng dạng sản xuất này là có tính ổn định và lặp lại , sử dụng máy vạn năng-trang bị công nghệ chuyên dùng (đồ gá chuyên dùng) mới đem lại hiệu quả kinh tế-kỹ thuật.