Đồ Án Thiết kế phân xưởng chưng cất dầu thô ít phần nhẹ.Năng suất 6.500.000 tấn /năm

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Thiết kế phân xưởng chưng cất dầu thô ít phần nhẹ.Năng suất 6.500.000 tấn /năm



    MỤC LỤC​

    Đồ án dài 130 trang + 8 bản vẽ CAD

    1. Đầu đề thiết kế:


    Thiết kế phân xưởng chưng cất dầu thô ít phần nhẹ.Năng suất 6.500.000 tấn /năm

    2. Các số liệu ban đầu :

    - Khí :1,1% .

    - Xăng :14%.

    - Kerosen :13,9%.

    - Gasoin :14,9%.

    - Cặn mazut :56,1%.

    3. Nội dung các phần lí thuyết và tính toán:

    - Tổng quan về dầu thô

    - Tính toán thiết kế

    - An toàn lao động

    - Tự động hoá

    - Thiết kế xây dựng

    4. Các bản vẽ:

    - Dây chuyền sản xuất (A0)

    - Thiết bị chính (A0)

    - Bản vẽ mặt bằng phân xưởng (A0)


    MỞ ĐẦU 5

    PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 7

    CHƯƠNG I NỀN CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ 7


    I. Qúa trình phát triển. 7

    I.1.Sự phát triển chung của toàn thế giới : 7

    I.2.Sự phát triển của ngành dầu khí ở Việt Nam. 9

    II. Lĩnh vực phát triển của ngành dầu khí việt nam 10

    II.1.Quan hệ giữa lọc dầu và hoá dầu : 10

    II.2. Lĩnh vực tìm kiếm thăm dò và khai thác. 11

    CHƯƠNG II : NGUYÊN LIỆU DẦU THÔ 13

    I. thành phần hoá học dầu mỏ : 13

    I.1. Thành phần nguyên tố của dầu mỏ : 13

    I.2. Thành phần hydrocacbon trong dầu mỏ : 13

    I.3. Các thành phần phi hidrocacbon trong dầu mỏ: 21

    II. Các đặc tính vật lý quan trọng của dầu thô : 29

    II.1. Thành phần chưng cất của phân đoạn. 29

    II.2. Tỷ trọng : 32

    II.3. Độ nhớt của dầu và sản phẩm dầu : 33

    II.4. Thành phần phân đoạn : 33

    II.5. Nhiệt độ sôi trung bình : 37

    II.6. Hệ số đặc trưng K: 37

    CHƯƠNG III:SẢN PHẨM CỦA QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT 38

    I. Khí hydrocacbon. 38

    II. Phân đoạn xăng. 38

    II.1.Thành phần hoá học. 38

    II.2.Ứng dụng. 39

    III. Phân đoạn Kerosen. 40

    III.1.Thành phần hoá học. 40

    III.2.Ứng dụng. 40

    IV. Phân đoạn Diezel 41

    IV.1.Thành phần hoá học : 41

    IV.2.Ứng dụng của phân đoạn : 42

    V. Phân đoạn dầu nhờn ( còn được gọi là gasoil chân không ) 42

    V.1.Thành phần hoá học : 42

    V.2.Ứng dụng. 42

    VI. Phân đoạn mazut: 43

    VII. Phân đoạn gudrron ( phân đoạn cặn dầu mỏ ) 43

    VII.1.Thành phần hoá học : 43

    VII.2.Ứng dụng: 44

    CHƯƠNG IV: CHƯNG CẤT DẦU THÔ 45

    I. Mục đích và ý nghĩa của quá trình chưng cất dầu thô. 45

    I.1.Các sơ đồ nguyên lý chưng cất được trình bày trên hình sau. 46

    II. Chuẩn bị nguyên liệu dầu thô trước khi chế biến : 48

    II.1.Các hợp chất có hại trong dầu thô : 48

    II.2.Ổn định dầu nguyên khai : 50

    II.3.Tách các tạp chất cơ học, nước và muối : 50

    III. Cơ sở lý thuyết của quá trình chưng cất dầu thô. 53

    III.1.Chưng đơn giản : 53

    III.2.Chưng cất phức tạp: 56

    III.3.Chưng cất trong chân không và chưng cất bằng hơi nước. 60

    IV.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất : 62

    IV.1.Chế độ nhiệt của tháp chưng luyện. 63

    IV.2.Áp suất của tháp chưng: 67

    IV.3.Những điểm cần chú ý khi điều chỉnh, khống chế làm việc của tháp chưng cất. 68

    IV.4.Các điều kiện cần thiết để đảm bảo cho việc chưng cất : 69

    V.Sơ đồ công nghệ và chế độ công nghệ của quá trình chưng cất : 69

    V.1.Sơ đồ công nghệ chưng cất AD với bay hơi một lần. 69

    V.2.Sơ đồ chưng cất AD với bay hơi hai lần : 70

    VI.Chọn dây chuyền công nghệ : 73

    VI.1.Chọn dây truyền công nghệ : 73

    VI.2.Thuyết minh dây chuyền : 74

    CHƯƠNG V : THIẾT BỊ CHÍNH CỦA SƠ ĐỒ 77

    I. Tháp chưng : 77

    I.1.Tháp đệm 77

    I.2.Tháp đĩa chụp : 79

    I.3.Tháp đĩa sàng : 80

    II. Lò đốt : 81

    II.1.Phân loại lò ống : 81

    II.2.Cấu trúc của lò ống : 82

    III.Thiết bị trao đổi nhiệt : 83

    III.1.Thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn ruột gà : 83

    III.2.Loại thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống : 85

    III.3.Loại thiết bị ống chùm : 86

    PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ 88

    I. Thiết lập đường cân bằng cho các sản phẩm. 88

    I.1.Đường cân bằng sản phẩm Naphta. 88

    I.2.Đường cân bằng của sản phẩm kerosen. 90

    I.3.Đường cân bằng của Gasoil: 92

    I. Xác định các đại lượng trung bình của sản phẩm. 93

    II.1.Tỷ trọng trung bình. 93

    II.2.Nhiệt độ sôi trung bình: 93

    II.3.Hệ số đặc trưng K: 95

    III. Tính cân bằng vật chất 95

    III.1.Tại tháp chưng cất : 95

    III.2.Tại tháp tái bay hơi ( tháp tách phân đoạn ) 96

    IV. Tính tiêu hao hơi nước. 97

    IV.1.Tính tiêu hao hơi nước cho tháp phân đoạn. 97

    IV.2.Tiêu hao hơi nước cho các tháp tách: 97

    V. Tính chế độ của tháp chưng cất. 99

    V.1.Tính áp suất của tháp. 99

    V.2.Tính chế độ nhiệt của tháp: 100

    V.3.Tính chỉ số hồi lưu đỉnh tháp : 105

    VI. Tính cân bằng nhiệt lượng: 106

    VII. Tính kích thước của tháp chưng cất : 107

    VII.1.Tính đường kính tháp : 107

    VII.2.Tính chiều cao của tháp : 109

    VII.3.Tính số chóp và đường kính chóp : 109

    PHẦN III: AN TOÀN LAO ĐỘNG . 111

    I. An toàn lao động trong phân xưởng chưng cất khí quyển. 111

    I.1.Yêu câu về phòng cháy chữa cháy. 111

    I.2.Trang thiết bị phòng hộ lao động. 113

    I.3.Yêu cầu đối với vệ sinh môi trường. 114

    II. Tự động hoá : 114

    II.1.Mục đích : 114

    II.2.Hệ thống điều khiển tự động. 116

    II.3.Các dạng điều khiển tự động. 116

    PHẦN IV: THIẾT KẾ XÂY DỰNG . 118

    I. Yêu cầu chung. 118

    II.Yêu cầu về kỹ thuật 118

    III.Yêu cầu về vệ sinh công nghiệp. 118

    IV.Giải pháp thiết kế xây dựng. 119

    IV.1.Đặc điểm của phân xưởng sản xuất 119

    IV.2.Bố trí mặt bằng trong phân xưởng. 120

    KẾT LUẬN 124

    PHỤ LỤC 125

    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 130
     
Đang tải...