Đồ Án Thiết kế nhà máy ủ phân compost thành phố Ninh Bình

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 15/2/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá và sự gia tăng dân số loài người đang phải đứng trước các nguy cơ về sự suy giảm chất lượng môi trường sống. Rác thải đang là một vấn đề môi trường nghiêm trọng đặc biệt là tại các thành phố lớn, cùng với mức sống của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng rác thải phát sinh ngày càng nhiều.
    Ở Việt Nam, tình trạng quá tải về rác thải tại các khu đô thị, các khu công nghiệp, bệnh viện đang là một bài toán khó đối với các nhà quản lý. Công tác thu gom, xử lý còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, phương pháp xử lý chất thải rắn (CTR) bằng việc chôn lấp ngày càng bộc lộ nhiều hạn chế. Chính vì vậy, người dân sống tại các khu đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn ngày ngày phải đối mặt với tình trạng môi trường bị ô nhiễm do rác thải và nguy cơ cho sức khoẻ của mình.
    Thành phố Ninh Bình nằm ở miền bắc Việt Nam trong những năm gần đây nền kinh tế có sự phát triển vượt bậc, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, cơ cấu kinh tế có nhiều thay đổi. Tình trạng ô nhiễm môi truờng do rác thải, và cạn kiệt quỹ đất sử dụng để chôn lấp rác đang ở trong tình trạng đáng báo động dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường. Một trong những phương pháp hiện nay để giảm sức ép từ rác thải tới môi trường mà đem lại lợi ích kinh tế đó là làm phân sinh học compost, chính vì vậy đề tài của em xin thực hiện đó là “ Thiết kế nhà máy ủ phân compost thành phố Ninh Bình “.

    1. Mục tiêu của đề tài
    Đánh giá hiện trạng khối lượng, thành phần chất thải rắn tại tỉnh Ninh Bình. Từ đó tính toán và thiết kế hoàn chỉnh nhà máy ủ phân compost nhằm xử lý lượng rác thải hữu cơ thu gom được trên địa bàn phát sinh từ 2014 – 2035. Xác định công suất nhà máy và thiết kế tính toán các hạng mục công trình của nhà máy, khái toán kinh tế cho nhà máy.
    2. Nội dung nghiên cứu của đồ án
    Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
    Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn của tỉnh Ninh Bình
    Ước tính lượng chất thải rắn của tỉnh Ninh Bình phát sinh từ 2014 – 2035
    Phân loại chất thải rắn theo phương pháp xử lý
    Thiết kế nhà máy ủ phân compost
    Khái toán kinh tế
    3. Phạm vi nghiên cứu của đồ án
    Chất thải rắn phát sinh trong các hoạt động sinh hoạt, công nghiệp, y tế, thương mại – dịch vụ của tỉnh Ninh Bình
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Dựa vào số liệu đầu bài và nghiên cứu các tài liệu đã có để phân tích đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý hiện tại của tỉnh.

    MỤC LỤC
    DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG III
    MỞ ĐẦU IV
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THÀNH PHỐ NINH BÌNH 1
    1.1 Điều kiện tự nhiên 1
    1.1.1 Vị trí địa lý 1
    1.1.2 Địa hình 1
    1.1.3 Khí hậu 2
    1.1.4 Thủy văn 2
    1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 3
    1.3 Tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn 6
    1.3.1 Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn 6
    1.3.2 Hiện trạng phân loại, tái chế và tải sử dụng CTR 6
    1.3.3 Hiện trạng thu gom, vận chuyển 7
    1.3.4 Hiện trạng xử lý CTR sinh hoạt 7
    CHƯƠNG 2: ƯỚC TÍNH LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH CỦA TỈNH NINH BÌNH TỪ NĂM 2014 - 2035 8
    2.1 Ước tính lượng chất thải phát sinh đến năm 2035 8
    3.1.1 Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong từng gia đình. 8
    3.1.2 Lượng chất thải y tế phát sinh theo giường bệnh 10
    2.1.3 Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh 12
    2.1.4 Chất thải rắn thương mại – dịch vụ 14
    2.2 Tính độ ẩm trung bình trong chất thải rắn đô thị 17
    CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NHÀ MÁY Ủ PHÂN COMPOST 20
    3.1 Phương án xử lý 20
    3.1.1 Tổng quan về công nghệ sinh học chất thải rắn hữu cơ ở một số nước trên thế giới 20
    3.2.2 Tổng quan về một số công nghệ ủ sinh học chất thải rắn hữu cơ tại một số đô thị ở Việt Nam 20
    3.2 Thiết kế nhà máy ủ phân compost 24
    3.2.1 Chọn công suất của nhà máy xử lý rác 24
    3.2.2 Nhà tập kết rác 24
    3.2.3 Nhà phân loại rác 25
    3.2.4 Sân đảo trộn 25
    3.2.5 Khu ủ háo khí ( ủ trong 21 ngày) 25
    3.2.6 Nhà ủ chín 26
    3.2.7 Nhà tinh chế 27
    CHƯƠNG 4: KHÁI TOÁN KINH TẾ 28
    4.1 Chi phí xây dựng ban đầu 28
    4.2.1 Chi phí xây dựng nhà máy 28
    4.2 Chi phí vận hành nhà máy 31
    4.2.1 Lương trả cho công nhân 31
    4.2.2 Chi phí điện nước dầu 33
    4.3 Thu nhập tài chính 33
    4.4 Thu hồi vốn 33
    KẾT LUẬN 34
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...