Đồ Án Thiết kế nhà máy sản xuất kem

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Chương 1: Lập luận kinh tế . 12
    1.1. LÝ DO LỰA CHỌN SẢN PHẨM. . 12
    1.2. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG 13
    1.2.1. Mục đích xây dựng nhà máy . 13
    1.2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà máy. . 14
    1.2.2.1 Vị trí địa lý. 14
    1.2.2.2. Cơ xở hạ tầng 15
    1.2.2.3. Đặc điểm khu đất . 15
    1.2.2.4. Nguồn lao động. . 16
    1.2.2.5. Giao thông. 16
    1.2.2.6. Nhà máy lân cận. . 16
    1.3. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT PX VÀ TT CHI TIẾT VỀ KCN CHỌN . 16
    1.4. Thiết kế tổng thể mặt bằng nhà máy kem 30
    1.4.1. Yêu cầu của việc thiết kế mặt bằng tổng thể 30
    1.4.2. Bảng thiết kế mặt bằng tổng thể 30
    Chương 2: Quy trình công nghệ . 31
    2.1. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU . 31
    2.1.1. Nguyên liệu chính 31
    2.1.1.1. Sữa 31
    2.1.1.2. Bột sữa gầy . 32
    2.1.1.3. Cream 32
    2.1.1.4. Đường . 32
    2.1.1.5. Chất béo . 33
    2.1.2. Nguyên liệu phụ . 33
    2.1.2.1. Chất nhũ hóa . 33
    2.1.2.2. Chất ổn định 34
    2.1.2.3. Chất tạo hương . 34
    2.1.2.4. Chất màu . 34
    2.1.2.5. Nguyên liệu khác . 35
    2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 37
    2.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ . 37
    2.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ 38
    2.2.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu . 38
    2.2.2.2. Phối trộn 38
    2.2.2.3. Đồng hoá 38
    2.2.2.4. Thanh trùng 38
    2.2.2.5. Ủ chín . 39
    2.2.2.6. Lạnh đông sơ bộ . 39
    2.2.2.7. Kem que . 40
    Chương 3: Tính cân bằng Vật chất 41
    3.1. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT 41
    3.1.1. Thành phần nguyên liệu và sản phẩm . 41
    3.1.1.2. Chọn thành phần sản phẩm . 41
    3.1.1.3. Ước lượng tổn thất qua từng công đoạn . 42
    3.1.2 Tính toán cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu . 42
    3.1.3 Tính lượng h[SUP]2[/SUP] nguyên liệu qua từng công đoạn của QTSX 44
    3.1.4 Tính lượng nguyên liệu đầu vào của QTSX 44
    3.1.5. Bảng phân phối lượng nguyên liệu cho 1 ca, 1 ngày sản xuất 45
    Chương 4: Tính chọn thiết bị . 46
    4.1 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ . 46
    4.1.1 Tính chọn thiết bị chính 46
    4.1.1.1. Thiết bị phối trộn . 46
    4.1.1.2. Thiết bị gia nhiệt cho quá trình trộn nguyên liệu . 47
    4.1.1.3. Thiết bị đồng hoá . 48
    4.1.1.4. Thiết bị thanh trùng 50
    4.1.1.5. Thiết bị ủ chín . 51
    4.1.1.6. Thiết bị lạnh đông sơ bộ . 51
    4.1.1.7. Thiết bị sản xuất kem que 52
    4.1.2 Tính chọn thiết bị phụ . 53
    4.1.2.1 Bồn bảo quản sữa tươi . 53
    4.1.2.2. Bồn bảo quản cream . 53
    4.1.2.3. Thiết bị CIP . 54
    4.1.2.4. Bố trí lịch làm việc cho các thiết bị . 55
    4.2 BỐ TRÍ THIẾT BỊ VÀO PHÂN XƯỞNG 55
    4.2.1 Bố trí thiết bị . 55
    4.2.2 Tính diện tích mặt bằng phân xưởng . 55
    Chương 5. Tính điện – nước – hơi . 56
    5.1. TÍNH NĂNG LƯỢNG . 56
    5.1.1. Gia nhiệt trong quá trình phối trộn 56
    5.1.2. Gia nhiệt cream . 56
    5.1.3. Thanh trùng . 56
    5.1.4. Hơi cho thiết bị CIP 57
    5.1.5. Chọn nồi hơi . 59
    5.2. TÍNH LẠNH 60
    5.2.1. Làm lạnh sữa tươi . 60
    5.2.2. Làm lạnh cream 60
    5.2.3. Làm lạnh hỗn hợp sau quá trình thanh trùng . 60
    5.2.4. Lạnh đông kem 61
    5.2.5. Bảo quản lạnh 61
    5.2.6. Chọn máy nén lạnh . 61
    5.3. TÍNH NƯỚC . 62
    5.3.1.Tính nước . 62
    5.3.2.Chọn bể nước 63
    5.3.3.Chọn đài nước . 63
    5.4. TÍNH ĐIỆN . 63
    5.4.1. Điện động lực . 63
    5.4.2. Điện dân dụng 64
    5.4.4. Chọn máy biến áp . 64
    Chương 6. Tính tổ chức – xây dựng . 65
    6.1.TÍNH TỔ CHỨC . 65
    6.1.1. Sơ đồ tổ chức 65
    6.1.2.Tính nhân lực 65
    6.2.TÍNH XÂY DỰNG 66
    6.2.1 Phân xưởng sản xuất chính 66
    6.2.2. Phòng thường trực bảo vệ . 67
    6.2.3. Khu hành chính 67
    6.2.4.Nhà ăn 68
    6.2.5. Nhà vệ sinh, phòng giặt là, phòng phát áo quần - bảo hộ lao động . 68
    6.2.6.Kho nguyên vật liệu . 69
    6.2.7. Kho thành phẩm 72
    6.2.8. Trạm biến áp 72
    6.2.9. khu xử lí nước thải 72
    6.2.10. Phân xưởng cơ điện 72
    6.2.11. Nhà nồi hơi . 72
    6.2.12. Nhà đặt máy phát điện . 72
    6.2.13. Lạnh trung tâm . 73
    6.2.14. Khu cung cấp nước và xử lí nước 73
    6.2.15. Tháp nước . 73
    6.2.16. Nhà để xe 73
    6.3. TÍNH KHU ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY 75
    6.3.1. Diện tích khu đất . 75
    6.3.2.Tính hệ số sử dụng K[SUB]sd[/SUB] . 75
    Chương 7. Tính toán kinh tế 77
    7.1. VỐN DẦU TƯ CHO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 77
    7.1.1. Vốn xây dựng nhà máy 77
    7.1.2. Vốn đầu tư cho máy móc , thiết bị . 79
    7.1.3. Vốn đầu tư cho tài sản cố định . 80
    7.2. TÍNH LƯƠNG 80
    7.3.TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG 1 NĂM 81
    7.3.1. Chi phí nhiên liêu, năng lượng sử dụng chung . 81
    7.3.2. Chi phí nguyên vật liệu chính và phụ của từng dây chuyền sản xuất . 82
    7.4.TÍNH GIÁ THÀNH CHO 1 ĐƠN VỊ SẢN PHẨM 83
    7.4.1.Tính giá thành của kem 83
    7.5. TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ 85
    7.5.1. Tổng chi phí sản xuất mặt hàng . 85
    7.5.2.Tính lãi vay ngân hàng trong 1 năm 85
    7.5.3. Tính tổng vốn đầu tư 85
    7.5.4. Tính doanh thu ( thuế VAT) 85
    7.5.5. Thuế doanh thu 86
    7.5.6 .Lợi nhuận tối đa sau thuế 86
    7.5.7.Thời gian hoàn vốn của dự án . 86

    PHẦN MỞ ĐẦU
    Kem là loại thức ăn ngọt dạng đông lạnh được làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau như: sữa, đường, chất béo, phụ gia, hương liệu, Kem dường như đã đi vào đời sống hằng ngày của con người với các chủng loại rất đa dạng và phong phú về chủng loại cũng như chất lượng, có hai dạng phổ biến nhất hiện nay là kem que và kem hộp/ly. Tuy mới xuất hiện ở Việt Nam trong đầu thế kỷ 20 nhưng hiện giờ kem đã có vị trí rất quan trọng trong ẩm thực của người Việt.
    Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo cũng là một điều kiện thuận lợi để phát triển các xí nghiệp sản xuất kem để đáp ứng nhu cầu thị trường trong những ngày hè nóng bức cũng như để xuất khẩu.
    Không những thế kem cũng là một món ăn phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Ở các nước phát triển, trung bình mỗi người dân tiêu thụ 20 lít kem ăn một năm. Theo thống kê của các Hiệp hội sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa, Mỹ là quốc gia sản xuất kem ăn lớn nhất thế giới với 61.3 triệu hectolit/năm, kế đến là Trung Quốc 23.6 triệu hectolit/năm. Tuy nhiên, New Zealand lại là nước tiêu thụ kem mạnh mẽ nhất trên thế giới với 26.3 triệu hectolit/năm kế đến là Mỹ 22.5 triệu hectolit/năm. Trung bình, một người New Zealand sử dụng 26.3 lít kem/năm, trong khi mức tiêu thụ của người Trung Quốc là 1.8 lít/năm. Mức tiêu thụ kem trung bình của người Việt Nam là 0.3 lít/năm.
    Việt Nam là một nước có nhiều nhân tố khả quan cho việc phát triển thị trường kem:



    Khí hậu nóng ẩm (tăng nhu cầu tiêu thụ).
    Nền kinh tế của Việt Nam tăng trưởng nhanh, thu nhập tăng vì thế tăng nhu cầu sử dụng các món tráng miệng (trong đó có kem).
    Sự gia tăng dân số nhanh và mức độ đô thị hóa ngày càng tăng cũng ảnh hưởng đến mức tiêu thụ kem.
    Mức tiêu thụ kem bình quân đầu người là 0,3 lít/người/năm còn quá thấp so với nhiều nước trên thế giới là một điều kiện thận lợi để mở rộng và phát triển thêm trong lĩnh vực này.
    Với các điều kiện trên có thể thấy rằng thị trường kem rất có tiềm năng phát triển tại Việt Nam. Vì vậy, việc xây dựng một nhà máy sản xuất kem là một điều cần thiết và phù hợp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ kem trong nước và xuất khẩu.
    Trên cơ sở đó, nhóm tiểu luận đã chọn đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất kem”.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...