Đồ Án Thiết kế nhà máy kẹo hiện đại với năng suất 11.170 tấn sản phẩm/ năm

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦUHiện nay, ngành công nghiệp sản xuất bánh kẹo đang có những bước tiến rất nhanh. Bánh kẹo hiện đang là những sản phẩm phổ biến. Với vô số mặt hàng phong phú, đa dạng về mẫu mã, giá cả . Xu hướng hiện nay là các sản phẩm không chỉ chú trọng về mặt cảm quan mà còn được quan tâm rất nhiều về thành phần dinh dưỡng. Trên thị trường đang xuất hiện rất nhiều các sản phẩm bánh kẹo có bổ sung thêm nhiều loại thành phần dinh dưỡng khác nhau có lợi cho sức khỏe như data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie8" alt=":D" title="Big Grin :D">HA, canxi, đang được người tiêu dùng yêu thích.
    Trong những năm gần đây thị trường bánh kẹo tại Việt Nam trở nên sôi động hơn hẳn. Có nhiều mặt hàng mới xuất hiện, về mẫu mã và chất lượng thì không kém gì các sản phẩm ngoại nhập. Với phương châm “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” được phát động và đã có tác động đến nhà sản xuất và cả người tiêu dùng trong nước thời gian qua. Hiện nay các sản phẩm Việt không những đáp ứng được về mặt chất lượng mà các giá trị cảm quan cũng luôn bắt mắt người tiêu dùng. Và ngày càng nhiều người có quan niệm dùng hàng trong nước là an toàn hơn cả vừa đảm bảo vừa tiết kiệm được chi phí. Chính vì vậy, khi nắm bắt được tâm lý như vậy đã có không ít các nhà sản xuất không ngại đầu tư, tăng năng suất để đáp ứng được nhu cầu đó.
    Thị trường bánh kẹo phát triển kéo theo nhu cầu sản xuất, tiêu thụ tăng, đòi hỏi phải có công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao giá thành hạ nhằm đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước. Theo Hiệp hội các nhà sản xuất Đức, sẽ là tốt nhất nếu có sự hợp tác liên kết phát triển sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp Đức và châu Âu [B][10][/B].
    Đồng thời Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO nên đã đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thử cho nền kinh tế nói chung, và ngành thực phẩm nói riêng. Yêu cầu đặt ra cho các nhà sản xuất là phải thay đổi quy trình công nghệ, cải tiến chất lượng và ứng dụng những thành tựu công nghệ vào trong sản xuất. Có như vậy, sản phẩm thực phẩm của nước ta mới có đủ sức mạnh để cạnh tranh với những sản phẩm ngoại nhập trong nước, cũng như giới thiệu với bạn bè năm châu.
    Theo khảo sát của nguồn báo kinh tế : tỷ lệ tăng trưởng doanh số bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008-2012 tính theo USD ước tính khoảng 114,71%/ năm, trong khi các con số tương tự của các nước trong khu vực như Trung Quốc là 49,09%, Philippines 52,35%, Indonesia 64,02%, Ấn Độ 59,64%, Thái Lan 37,3%, Malasia 17,13% [B][11][/B].
    Qua đó cho thấy, nhu cầu tiêu thụ bánh kẹo ở nước ta tăng mạnh. Vì thế, nước ta đã xuất hiện nhiều nhà máy bánh kẹo như: Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị, Hải Hà Tuy nhiên, ở khu vực miền Trung vẫn chưa có nhiều nhà máy với quy mô lớn. Qua tìm hiều và được phân công, em được nhận đò án tốt nghiệp [B][i]“ Thiết kế nhà máy kẹo hiện đại với năng suất 11.170 tấn sản phẩm/ năm”[/i][/B] đặt tại khu vực miền Trung. Hai mặt hàng chủ yếu là kẹo mềm anbumin và kẹo lollipops.
    Nhu cầu thị hiếu của thị trường ngày càng tăng nên hai sản phẩm này được sản xuất với công nghệ hiện đại và có những bước tiến để có thể cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại trên thị trường.

    [B]Note[/B]: [i][B]Đồ án TN bao gồm file (Lý Thuyết + Bản vẽ )
    [/B][/i]
    [B]MỤC LỤC[/B]
    [B]MỞ ĐẦU[/B] 1
    [B]CHƯƠNG 1[/B]. 3
    1.1 Sự cần thiết phải đầu tư. 3
    1.2. Đặc điểm tự nhiên : 4
    1.3. Nguồn cung cấp nguyên liệu : 4
    1.4. Hệ thống giao thông vận tải 5
    1.5. Nguồn cung cấp điện. 5
    1.6. Nguồn cung cấp hơi và nhiên liệu. 5
    1.7. Nguồn cung cấp nước và vấn đề xử lý nước. 5
    1.8. Nguồn tiêu thụ sản phẩm 6
    1.9. Nguồn nhân lực. 6
    1.10. Hợp tác hoá. 6
    [B]CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN[/B] 8
    2.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình sản xuất kẹo và phân loại kẹo 8
    2.2. Tổng quan về nguyên liệu dùng trong sản xuất kẹo. 9
    2.3. Giới thiệu sơ lược về mềm anbumin và kẹo lollipop: 13
    [B]CHƯƠNG 3 CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ[/B] 15
    3.1. Chọn dây chuyền sản xuất 15
    3.2. Thuyết minh quy trình sản xuất kẹo 15
    3.2.1. Dây chuyền sản xuất kẹo mềm anbumin 15
    3.2.2. Dây chuyền sản xuất kẹo lollipop 24
    [B]CHƯƠNG 4 TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT[/B] 31
    4.1. Lập biểu đồ sản xuất 31
    4.2. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất kẹo mềm anbumin 31
    4.3. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất kẹo lollipop. 40
    [B]CHƯƠNG 5 TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ[/B] 49
    5.1. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất kẹo mềm anbumin. 49
    5.2. Các thiết bị trong dây chuyền công nghệ kẹo lollipop. 60
    [B]CHƯƠNG 6 TÍNH XÂY DỰNG[/B] 70
    6.1. Xác định nhu cầu nhân lực làm việc trong nhà máy: 70
    6.2. Tính các công trình chính phục vụ sản xuất 73
    6.3. Các công trình phục vụ sinh hoạt và vệ sinh. 79
    6.4. Tính tổng mặt bằng cần xây dựng nhà máy. 84
    [B]CHƯƠNG 7 TÍNH HƠI- NƯỚC[/B] 85
    7.1. Tính hơi 85
    7.2. Tính cung cấp nước. 86
    [B]CHƯƠNG 8 KIỂM TRA SẢN XUẤT[/B] 90
    8.1. Kiểm tra từng khâu sản xuất 90
    8.2. Các phương pháp kiểm tra kẹo thành phẩm 92
    [B]CHƯƠNG 9 AN TOÀN LAO ĐỘNG-VỆ SINH CÔNG NGHIỆP- PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY[/B] 96
    9.1. An toàn lao động 96
    9.2. Vệ sinh nhà máy 99
    9.3. Phòng chống cháy nổ - chống sét 100
    [B]KẾT LUẬN.[/B]. 102
    [B]TÀI LIỆU THAM KHẢO[/B] 103
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...