Luận Văn Thiết kế nhà máy bia với năng suất 65 triệu lít/ năm

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp
    Đề tài: Thiết kế nhà máy bia với năng suất 65 triệu lít/ năm


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC .ii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . ix
    DANH MỤC CÁC BẢNG . x
    DANH MỤC CÁC HÌNH . xi
    LỜI MỞ ĐẦU
    CHƯƠNG I: LẬP LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ CHỌN ĐỊA ĐIỂM
    XÂY DỰNG NHÀ MÁY . 1
    1.1. Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật . 1
    1.2. Chọnđịa diểm xây dựng nhà máy 4
    1.2.1. Về giao thông . 5
    1.2.2. Về nguyên liệu . 5
    1.2.3. Nguyên liệu thay thế . 5
    1.2.4. Nhiên liệu . 5
    1.2.5. Nguồn nhân lực 6
    1.2.6. Nguồn điện . 6
    1.2.7. Nguồn nước 6
    1.2.8. Sự hợp tác hoá sản xuất 6
    1.2.9. Thị trường tiêu thụ 7
    CHƯƠNG II: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ 8
    2.1. Nguyên liệu cho sản xuất bia . 8
    2.1.1. Malt 8
    2.1.2. Hoa houblon . 9
    2.1.3. Nguyên liệu thay thế . 10
    2.1.4. Nước 10
    2.1.5. Nấm men 11
    2.1.6. Các nguyên vật liệu và hoá chất phụ trợ . 11
    iii
    2.2. Dây chuyền sản xuất 11
    2.2.1. Chọn phương pháp nấu . 12
    2.2.2. Chọn phương pháp lọc hèm 12
    2.2.3. Chọn phương pháp lên men 12
    2.2.4. Chọn phương thức lên men . 13
    2.3. Quy trình công nghệ sản xuất bia của nhà máy 13
    2.3.1. Sơ đồ quy trình . 13
    2.3.2. Thuyết minh quy trình 13
    2.3.3. Hệ thống thu hồi và hoá lỏng CO
    2
    26
    2.3.4. Xử lý nước cấp . 28
    CHƯƠNG III: TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM 30
    3.1. Lập kế hoạch sản xuất cho nhà máy . 30
    3.2. Cân bằng sản phẩm cho bia hơi 10
    o
    Bx (tính cho 1000 lít bia hơi 10
    o
    Bx) . 31
    3.2.1. Tính lượng nguyên liệu cho 1000 lít bia hơi 10
    o
    Bx . 31
    3.2.2. Lượng bã malt và gạo . 33
    3.2.3. Tính lượng nước dùng trong quá trình nấu và rửa bã 33
    3.2.4. Lượng hoa Houblon sử dụng 35
    3.2.5. Lượng men giống sử dụng 35
    3.2.6. Sữa men kết lắng 35
    3.2.7. Cặn lắng . 36
    3.2.8. Các hoá chất sử dụng 36
    3.2.9. Lượng CO
    2
    . 36
    3.2.10. Lượng bock 37
    3.3. Cân bằng sản phẩm cho bia chai 11
    o
    Bx (tính cho 1000 lít bia chai 11
    o
    Bx) . 39
    3.3.1. Tính lượng nguyên liệu cho 1000 lít bia chai 11
    o
    Bx . 39
    3.3.2. Lượng bã malt và gạo . 40
    3.3.3. Tính lượng nước dùng trong quá trình nấu và rửa bã 41
    3.3.4. Lượng hoa Houblon sử dụng 42
    3.3.5. Lượng men giống sử dụng 43
    iv
    3.3.6. Sữa men kết lắng 43
    3.3.7. Cặn lắng . 43
    3.3.8. Các hoá chất sử dụng 43
    3.3.9. Lượng CO
    2
    . 44
    3.3.10. Lượng vỏ chai 45
    3.3.11. Số lượng nhãn 45
    3.3.12. Số nắp chai . 45
    3.3.13. Lượng két đựng chai . 45
    CHƯƠNG IV: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ 48
    4.1. Các thiết bị đặt tại khu chứa nguyên liệu . 48
    4.1.1. Silô chứa malt và gạo . 48
    4.1.2. Gầu tải số 1 (để vận chuyển malt và gạo lên silô chứa) . 50
    4.1.3. Băng cào vận chuyển nguyên liệu từ container đến phễu của gầu tải . 50
    4.1.4. Băng cào vận chuyển nguyên liệu từ silô đếngầu tải số2 51
    4.1.5. Gàu tải số 2 51
    4.2. Cácthiết bị đặt trong phân xưởng nấu . 51
    4.2.1. Máy sàng tách tạp chất . 51
    4.2.2. Thiết bị tách sắt 52
    4.2.3. Thiết bị tách sạn . 52
    4.2.4. Gầu tải số 3 (vận chuyển bột sau nghiền qua phễu) . 52
    4.2.5. Phễu chứa nguyên liệu 52
    4.2.6. Máy nghiền malt . 54
    4.2.7. Máy nghiền gạo 55
    4.2.8. Vít tải vận chuyển bột từ phễu chứa vào các thiết bị nấu 55
    4.2.9. Nồi hồ hoá 56
    4.2.10. Nồi đường hoá 57
    4.2.11. Thiết bị lọc đáy bằng 59
    4.2.12. Nồi nấu hoa 61
    4.2.13. Thùng chứa trung gian 63
    v
    4.2.14. Thiết bị lắng xoáy . 63
    4.2.15. Thiết bị làm lạnh nhanh 65
    4.2.16. Thiết bị đun nước nấu . 65
    4.2.17. Thùng chứa bã nguyên liệu và bã hoa . 68
    4.2.18. Bơm . 68
    4.3. Các thiết bị trong phân xưởng lên men 70
    4.3.1. Tính chọn tank lên men 70
    4.3.2. Tank TBF . 73
    4.3.3. Thiết bị nhân men giống . 74
    4.3.4. Thiết bị rửa men . 76
    4.3.5. Máy lọc khung bản . 76
    4.3.6. Bơm (bơm từ tank lên men sang thiết bị lọc khung bản) . 77
    4.4. Thiết bịtrong phân xưởng hoàn thiện 77
    4.4.1. Máy rửa bock . 77
    4.4.2. Máy chiết bock 77
    4.4.3. Máy chiết chai 78
    4.4.4. Máy rửa chai 78
    4.4.5. Máy dập nút chai 78
    4.4.6. Thiết bị thanh trùng 79
    4.4.7. Máy dán nhãn . 79
    4.3.8. Máy in date 79
    4.4.9. Robot gắp chai vào két . 79
    4.4.10. Băng tải 80
    CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CIP VÀVỆ SINH AN TOÀN LAO
    ĐỘNG 81
    5.1. Tính toán hệ thống CIP trung tâm 81
    5.1.1. Hệ thống CIP cho phân xưởng nấu . 81
    5.1.2. Hệ thống CIP cho phân xưởng lên men 82
    5.2. Vệ sinh an toàn lao động . 84
    vi
    5.2.1. Vệ sinh . 84
    5.2.2. An toàn lao động 85
    CHƯƠNG VI: TÍNH XÂY DỰNG 88
    6.1. Thiết kế mặt bằng sản xuất 88
    6.1.1. Phân xưởng nấu 88
    6.1.2. Phân xưởng lên men . 90
    6.1.3. Phân xưởng hoàn thiện . 91
    6.2. Các công trình phụ trợ . 92
    6.2.1. Khu nguyên liệu . 92
    6.2.2. Kho thành phẩm . 92
    6.2.3. Bãi vỏ chai, bock 92
    6.2.4. Kho nắp chai 93
    6.2.5. Kho nhãn 93
    6.2.6. Kho hoá chất bôi trơn . 93
    6.2.7. Kho hồ dán . 94
    6.2.8. Văn phòng 94
    6.2.9. Phân xưởng cơ khí 94
    6.2.10. Kho vật tư . 94
    6.2.11. Nhà lò hơi . 94
    6.2.12. Khu phát và phân phối điện 94
    6.2.13. Bãi than xỉ 94
    6.2.14. Trạm biến thế . 95
    6.2.15. Khu xử lý nước thải 95
    6.2.16. Bãi đậu xe ô tô 95
    6.2.17. Khu chứa và xử lý nước cấp . 95
    6.2.18. Nhà điều hành trung tâm . 95
    6.3. Các công trình phục vụ sinh hoạt . 96
    6.3.1. Nhà hành chính 96
    6.3.2. Nhà giới thiệu sản phẩm . 96
    vii
    6.3.3. Nhà ăn 96
    6.3.4. Nhà để xe . 96
    6.3.5. Phòng bảo vệ 96
    6.3.6. Phòng y tế 97
    6.3.7. Nhà vệ sinh 97
    6.4. Các bản vẽ thiết kế 98
    CHƯƠNG VII: TÍNH HƠI –LẠNH –NƯỚC –ĐIỆN 108
    7.1. Tính hơi . 108
    7.1.1. Tính nhiệt cho phân xưởng nấu 108
    7.1.2. Lượng nhiệt cấp cho phân xưởng hoàn thiện 115
    7.1.3. Tính lượng hơi 116
    7.1.4. Chọn lò hơi . 117
    7.1.5. Lượng nhiên liệu cung cấp cho nồi hơi . 117
    7.2 .Tính lạnh . 118
    7.2.1. Lượng lạnh cần thiết cho thiết bị làm lạnh nhanh 118
    7.2.2. Lượng lạnh cần để cung cấp cho quá trình lên men chính . 118
    7.2.3. Lượng lạnh cần cho quá trình lên men phụ . 119
    7.2.4. Lượng lạnhcấp cho hệ thống lên men giống . 120
    7.2.5. Lượng lạnh cần cấp để tái sử dụng men kết lắng . 121
    7.2.6. Lượng lạnh cần để hạ nhiệt bia non xuống 0
    o
    C đưa đi lọc 121
    7.2.7. Năng suất lạnh cung cấp cho toàn bộ nhà máy 122
    7.2.8. Chọn máy lạnh . 122
    7.3. Tính lượng nước 123
    7.3.1. Lượng nước dùng cho phân xưởng nấu . 123
    7.3.2. Lượng nước dùng cho phân xưởng lên men 123
    7.3.3. Lượng nước dùng cho phân xưởng hoàn thiện 123
    7.3.4. Lượng nước cần cung cấp cho nồi hơi 124
    7.4. Tính điện . 125
    7.4.1. Tính phụ tải chiếu sáng . 125
    viii
    7.4.2. Phụ tải động lực công suất các thiết bị trong nhà máy . 129
    7.4.3. Tính và chọn máy biến áp . 130
    7.4.4. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm . 130
    CHƯƠNG VIII: PHUƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI . 132
    8.1. Môi trường 132
    8.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trong nhà máy . 132
    8.2. Phương pháp xử lý nước thải . 132
    CHƯƠNG IX: TÍNH KINH TẾ 137
    9.1. Tổ chức quản lý nhà máy . 137
    9.1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy . 137
    9.1.2. Tính lực lượng lao động . 137
    9.2. Hạch toàn giá thành sản phẩm . 139
    9.2.1. Vốn cố định 139
    9.2.2. Tính giá thành sản phẩm . 142
    9.3. Đánh giá các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả 147
    9.3.1. Tổng doanh thu của nhà máy 147
    9.3.2. Doanh thu thuần: DTT = DT –VAT 147
    9.3.3. Tổng lợi nhuận : TLN= DTT –G 148
    9.4. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả . 148
    KẾT LUẬN 149
    PHỤ LỤC
    ix
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    TCN: Trước công nguyên
    WTO: World Trade Organism (tổ chức thương mại thế giới)
    CHLB: cộng hòa liên bang
    KCN: Khu công nghiệp
    CIP: Cleaning In Place(làm vệ sinh tại chỗ)
    UASB: Upflow Anaerobic Sludge Blanket
    COD: Chemistry Oxygen Demand (nhu cầu oxy hóa học)
    BOD: Biology OxygenDemand (nhu cầu oxy sinh học)
    PCCC: Phòng cháy chữa cháy
    KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
    ALC: alcohol
    x
    DANH MỤCBẢNG
    Trang
    Bảng 3.1: Tổn thất nguyên liệu qua từng công đoạn sản xuất của nhà máy 40
    Bảng 3.2: Kế hoạch sản xuất của nhà máy trong năm 41
    Bảng 3.3: Tỷ lệ nguyên liệu sử dụng để sản xuất bia hơi . 41
    Bảng 3.4: Tóm tắt cân bằng sản phẩm cho bia hơi 10
    0
    Bx 48
    Bảng 3.5: Tỷ lệ sử dụng nguyên liệu để sản xuất bia chai 49
    Bảng 3.6: Tóm tắt cân bằng sản phẩm cho bia chai 11
    0
    Bx . 56
    Bảng 3.7: Phân bố thời gian sản xuất từng công đoạn 57
    Bảng 6.1: Các hạng mục công trình trong tổng mặt bằng . 115
    Bảng 7.1: Tổng hợp lượng nhiệt cần cung cấp cho 1 mẻ nấu . 124
    Bảng 7.2: Tổng hợp các bộ phận dùng đèn chiếu sáng . 137
    Bảng 7.3: Công suất điện động lực 138
    Bảng 7.4: Tiêu thụ hơi -nước -điện -lạnh 140
    Bảng 9.1: Lực lượng lao động trực tiếp . 147
    Bảng 9.2: Vốn đầu tư các công trình xây dựng 149
    Bảng 9.3: Vốn đầu tư cho thiết bị 150
    Bảng 9.4: Chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất cho 1000 lít bia hơi . 152
    Bảng 9.5 : Chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất cho 1000 lít bia chai . 152
    Bảng 9.6: Chi phí nhiên liệu và động lực trong 1năm 153
    Bảng 9.7: Chi phí vật tư để sản xuất 1 chai bia 155
    xi
    DANHMỤCHÌNH
    Trang
    Hình 1.1: Sản lượng bia ở Việt Nam trong những năm gần đây . 2
    Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất bia của nhà máy 15
    Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý hệ thống thu hồi khí CO
    2
    . 27
    Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước cấp . 28
    Hình 4.1: Silô chứa nguyên liệu . 48
    Hình 4.2: Nồi hồ hóa . 56
    Hình 4.3: Thùng lọc đáy bằng 60
    Hình 4.4: Nồi houblon hóa 62
    Hình 4.5: Thiết bị lắng xoáy 64
    Hình 4.6: Tank lên men . 71
    Hình 6.1: Sơ đồ mặt bằng nhà xử lý nguyên liệu . 88
    Hình 6.2: Sơ đồ mặt bằng khu đặt silô nguyên liệu 92
    Hình 6.3: Sơ đồ nguyên lý xay nghiền malt . 98
    Hình 6.4: Sơ đồ nguyên lý xay nghiền gạo 99
    Hình 6.5: Sơ đồ mặt cắt ngang nhà nấu 100
    Hình 6.6: Sơ đồ mặt cắt đứng nhà nấu . 101
    Hình 6.7: Sơ đồ mặt cắt ngang khu đặt tank lên men . 102
    Hình 6.8: Sơ đồ mặt cắt đứng khu đặt tank lên men . 103
    Hình 6.9: Sơ đồ mặt bằng nhà điều hành trung tâm 104
    Hình 6.10: Sơ đồ nguyên lý lắp đặt hệ thống chiết chai . 105
    Hình 6.11: Mặt bằng tổng thể nhà máy 106
    Hình 8.1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ xử lý nước thải 132
    Hình 9.1: Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy 136
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    Trong những thức uống giải khát hiện nay thì bia là sản phẩm được ưa chuộng
    và dùng phổ biến nhất trên toàn thế giới, sản xuất bia đem lại lợi nhuận kinh tế cao
    và đây cũng chính là động lực thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất bia ngày càng
    phát triển.
    Lịch sử ngành bia nước ta tuy có quá trình phát triển chưa lâu,song với quy
    mô và sức phát triển như hiện nay đã khẳng định ngành công nghiệp sản xuất bia là
    một ngành kinh tế quan trọng, có chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế quốc dân và
    còn nhiều tiềm năng để phát triển.
    Một nhà máy sản xuất bia theo công nghệ lên men hiện đại bao gồm nhiều
    phân xưởng với các máy móc trang thiết bị hiện đại. Do đó việc thiết kế một nhà
    máy bia hoàn chỉnh với đầy đủ các bộ phận là một công việc rất phức tạp,đòi hỏi
    nhiều thời gian và phải có kiến thức tổng hợp về nhiều lĩnh vực. Điều kiện này cũng
    nói lên rằng: thiết kế nhà máy bia là một yêu cầu và cũng là điều kiện cần thiết để
    rèn luyện kỹ năng, tiếp cận gần hơn với công nghiệp sản xuất thực phẩm đặc biệt là
    ngành công nghệ sản xuất các thực phẩm lên men.
    Trong đồ án này tôi có nhiệm vụ “Thiết kế nhà máy bia với năng suất 65 triệu
    lít/ năm”, sản phẩm bao gồm 50% bia chai (nồng độ dịch lên men 11
    o
    Bx) và 50% bia
    hơi (nồng độ dịch lên men 10
    o
    Bx). Nội dung đồ án gồm các phần chính sau:
    - Lập luận chứng cho thiết kế
    - Công nghệ sản xuất bia
    - Tính cân bằng vật chất cho quá trình sản xuất
    - Tính và chọn máy, thiết bịsản xuất
    - Quy hoạch mặt bằng sản xuất
    - Tính hơi -nước -điện -lạnh
    - Tính lực lượng lao động
    - Tính các chỉ số kinhtế
    1
    CHƯƠNGI: LẬP LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ
    THUẬT VÀ CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
    1.1. Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật
    Bia là một trong những loại đồ uống có truyền thống lâu đời. Từ 7000 năm
    TCN, người dân Babilon đã biết sảnxuất bia từ những hạt đại mạch và một số loại
    ngũ cốc nảy mầm. Khoảng thế kỷ XIX, những người dân Xibiri, đông nam nước
    Nga đã biết sản xuất ra bia từ malt đại mạch, hoa Houblon và nước như ngày nay.
    Mãi đến năm 1857, nhà bác học người Pháp Louis Pasteur đã phát hiện: “nấm men
    là loài vi sinh vật duy nhất mà hoạt động của nó đã làm nên quá trình lên men bia”
    tạo ra bước ngoặt lớn cho ngành công nghiệp sản xuất bia.Đến cuối thế kỷ XIX,
    các nhà khoa học Đức, Nga mới chứng minh được rằng: nấm men tạo nên ezym và
    có khả năng chuyển hoá đường thành rượu và CO
    2
    -hai thành phần quan trọng
    nhất của bia.
    Không giống như rượu, bia là loại đồ uống có độ cồn thấp, nhưng giá trị dinh
    dưỡngcao, hươngvị thơm ngon đặc trưng và đặc biệt CO
    2
    trong bia có tác dụng
    làm giảm nhanh cơn khát ở người uống.Do đó,bia được sử dụng rộng rãi ở hầu
    khắp các nước trên thế giới với sản lượng ngày càng tăng.
    Đối với những nước có nền công nghiệp phát triển thì bia được sử dụng như
    một loại đồ uống thông dụng. Hiện nay, trên thế giới có 25 nước sản xuất bia với
    sản lượng trên 100tỷ lít/năm. Trong đó Mỹ, CHLB Đức mỗi nước sản xuất trên
    dưới 10 tỷ lít/năm, Trung Quốc trên 7 tỷ lít/năm. Thống kê bình quân mức tiêu thụ
    hiện nay ở một số nước công nghiệp tiên tiến như sau: CH Szech-Slovakia
    150lít/người/năm, Đức 147lít/người/năm, Đan Mạch 125lít/người/năm
    Châu Álà mộttrong những khu vực tiêu dùng bia đang tăng nhanh. Các nhà
    nghiên cứu thị trường của thế giới nhận định rằng Châu Á ngày càng giữ vị trí dẫn
    đầu trên thế giới. Hiện nay,mức tiêu thụ bia trên đầu người đã tăng, Thái Lan có
    mức tăng bình quân cao nhất là 26,5%/năm, Indonesia 17,7%/năm. Đây là những
    nước có tốc độ phát triển nhanh trong khu vực.
    2
    Sản lượng bia ở Việt Nam trong những năm gần đây
    0
    0.5
    1
    1.5
    2
    2.5
    2002 2004 2006 2008 2010
    Năm
    tỷ lít
    Sản lượng bia
    Riêng ở Việt Nam, ngành công nghiệp sản xuất bia có lịch sử hơn 100 năm.
    Xưởng sản xuất bia đầu tiên được đặt tên là xưởng sản xuất bia Chợ Lớn, do một
    người Pháp tên là Victor Larue mởvàonăm 1875, là tiền thân của nhà máy bia Sài
    Gòn nay là Tổng công ty rượu bia nước giải khát Sài Gòn. Ở miền Bắc, vào năm
    1889, một người Pháp tên là Homel đã mở xưởng bia ở làng Đại Yên, Ngọc Hà sau
    trở thành nhà máy bia Hà Nội, nay là Tổng công ty Rượu Bia Nước giải khát Hà
    Nội. Tuy ngành công nghiệp sản xuất bia của nước ta còn non trẻ so với thế giới
    nhưng trong quá trình hình thành và phát triển, ngành sản xuất bia đã đạt mức tăng
    trưởng cao vào những năm của thời kỳ mở cửa. Cùng với quá trình hội nhập, ngành
    sản xuất bia đã phát triển về quy mô và trình độ công nghệ, trở thành một ngành
    công nghiệp có thế mạnh khi Việt Nam gia nhập WTO.
    Việc đầu tư xây dựng các nhà máy biađược triển khai mạnh mẽ từ những năm
    1990 trở lại đây. Chỉ trong một thời gian ngắn,ngành sản xuất bia đã đầu tư, mở
    rộng các nhà máy bia đã có từ trước và xây dựng các nhà máy bia mới thuộc trung
    ương và địa phương quản lý, các công ty liên doanh với các tập đoàn bia lớn như
    Heineken, Carlsberg, Poster nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Trọng Cẩn -Nguyễn Văn Thoa(2002), Cơ sở thiết kế nhà máy thực
    phẩm, Nhà xuất bản Đại học Nha Trang
    2. Phạm Lê Dần -Phạm Quốc Phú (1995), Bài tập kỹ thuật nhiệt. NXB giáo dục,
    Hà Nội.
    3. Phan Đình Hoà (2002), Công nghệ sản xuất malt và bia, Nhà xuất bản khoa học
    và kỹ thuật.
    4. PGS-TS Trần Thị Luyến(2006), Công nghệ sản xuất rượu -bia -nước giải khát,
    tài liệu giảng dạy.
    5. Trần Thị Luyến(2006), Đề cương bài giảng công nghệ sản xuất bia, tài liệu
    giảng dạy
    6. Đinh Thị Hải Yến(2007), Thiết kế nhà máy bia năng suất 35 triệu lít/ năm-Đồ
    án tốt nghiệp.
    7. Tạp chí đồ uống Việt Nam, (số 38, 7/2008)
    8. Tạp chí đồ uống Việt Nam, (số 44 + 45,1+2/2009)
    9. Niên giám thống kê 2007.
    10. Quyết định số 2435/QĐ-BCT,(21/05/2009), Quy hoạch phát triển Ngành Bia -Rượu -Nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025.
    Một số trang web tham khảo
    11. http://www.vba.com.vn
    12. http://tranvansangf4.googlepages.com/tailieucongnghebia.doc#_toc143447609
    13. http://muabannhadat.com.vn/duan/1055_khu_cong_nghiep_dong_van/
    14. http://www.vcad.gov.vn/web
    15. http://www.khucongnghiep.com.vn/news_detail.asp
    16. http://www.hanam.gov.vn/index.asp?endmenuid=47&language
    17. http://www.polyco.com.vn/index.php/home/
    18. http://www.vocw.edu.vn/content/m10281/latest/
    19. http://www.vatgia.com/home/cân+điện+tử+ad.spvg
    20. http://www.congnghehoahoc.org/index.php?view
    21. http://giaoan.violet.vn/present/show/entry_id/263767
    22. http://thv.vn/vn/Detail/?ID=4655&tn=Products&sID=&Page=1
    23. http://www.mycom.com.vn/index.php?module=com_product&task=blogcatego
    ry&id=27&Itemid=42
    24. http://www.chodansinh.net/index.php?page=view_company&sppid
    25. http://viethoagroup.net/detail_product.aspx?product_id=71
    26. http://vfa.gov.vn/document/tcvn7042biahoi.doc
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...