Luận Văn Thiết kế nhà máy bia năng suất 45riệu lít/năm

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục ​ Trang​ Mục lục- 1
    Lời nói đầu- 5
    Phần I: TỔNG QUAN- 6
    I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia tại Việt Nam và trên thế giới 6
    II. Lựa chọn loại bia sản xuất, địa điểm xây dựng, vùng nguyên liệu và thị trường- 7
    1.Lựa chọn loại bia sản xuất 7
    2. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy- 7
    3. Vùng nguyên liệu- 8
    4. Vùng tiêu thụ sản phẩm- 8
    5. Nguồn cung cấp điện, nước, lạnh- 8
    6. Nguồn cung cấp nhiên liệu- 9
    7. Nguồn nhân lực- 9
    8. Giao thông vận tải 9
    Phần II: Lựa chọn phương pháp sản xuất và dây chuyền công nghệ- 10
    I. Chọn nguyên liệu- 10
    1. Malt đại mạch- 10
    2. Gạo- 11
    3. Hoa houblon- 12
    4. Nước- 12
    5. Nguyên liệu phụ trợ khác- 13
    II. Chọn phương pháp nấu- 14
    1. Nghiền nguyên liệu- 14
    2. Hồ hoá và đường hoá- 15
    3. Lọc dịch đường- 15
    4. Nấu hoa- 16
    5. Lắng trong và làm lạnh dịch đường houblon hoá- 16
    III. Chọn chủng nấm men và phương pháp lên men- 18
    1.Chọn chủng giống nấm men- 18
    2. Lên men sản phẩm bia chai 18
    3. Lên men sản phẩm bia hơi 19
    IV. Thuyết minh dây chuyền sản xuất 20
    1. Nghiền nguyên liệu- 21
    a. Nghiền malt 21
    b. Nghiền gạo- 21
    2. Quá trình hồ hoá và đường hoá- 21
    a. Hồ hoá- 21
    b. Đường hoá- 22
    3. Lọc dịch đường- 23
    4. Nấu hoa- 24
    5. Lắng xoáy- 24
    6. Lạnh nhanh- 25
    7. Bão hoà O[SUB]2 [/SUB]vào dịch lên men- 25
    8. Cấp nấm men và tiến hành lên men- 26
    9. Lọc bia- 26
    10. Tàng trữ và ổn định tính chất của bia thành phẩm- 27
    11. Hoàn thiện sản phẩm- 27
    V. Quy trình công nghệ xử lý nước cấp, nước thải 29
    1. Xử lý nước cấp- 29
    2. Xử lý nước thải 29
    Phần III: Lập kế hoạch sản xuất và tính cân bằng sản phẩm- 31
    A. Lập kế hoạch sản xuất 31
    B. Tính cân bằng sản phẩm- 32
    I. Tính cân bằng sản phẩm cho 1000l bia chai 32
    1. Tính lượng gạo và lượng malt 32
    2. Lượng bã gạo và bã malt 33
    3. Lượng nước dùng trong nấu và rửa bã- 34
    4. Lượng hoa houblon sử dụng- 35
    5. Các nguyên liệu khác- 35
    II. Tính cân bằng sản phẩm cho 1000l bia hơi 40
    1. Tính lượng gạo và lượng malt 40
    2. Lượng bã gạo và bã malt 40
    3. Lượng nước dùng trong nấu và rửa bã- 41
    4. Lượng hoa houblon sử dụng- 42
    5. Các nguyên liệu khác- 43
    III. Hoá chất vệ sinh: 47
    1. Hóa chất vệ sinh các nồi nấu: 47
    2. Hóa chất vệ sinh các thiết bị lên men, tàng trữ bia: 47
    Phần IV: Tính và chọn thiết bị 49
    I. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng nấu- 49
    1. Cân, gầu tải 49
    2. Máy nghiền- 49
    3. Nồi hồ hoá- 50
    4. Nồi đường hoá- 50
    5. Thùng lọc đáy bằng- 51
    6. Nồi nấu hoa- 53
    7. Thùng lắng xoáy- 54
    8. Thiết bị lạnh nhanh và sục khí 54
    9. Thùng nước nấu- 55
    10. Hệ thống cip nấu- 55
    II. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng lên men- 57
    1. Tank lên men- 57
    2. Thiết bị nhân giống cấp II 58
    3. Thiết bị nhân giống cấp I 58
    4. Thiết bị rửa men sữa kết lắng- 59
    5. Thiết bị hoạt hoá men- 59
    6. Hệ thống cip lạnh: 60
    7. Thùng tàng trữ và bão hoà CO[SUB]2[/SUB] 60
    III. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng hoàn thiện- 62
    1. Thiết bị lọc trong bia- 62
    2. Thùng tàng trữ và bão hoà CO[SUB]2[/SUB] 62
    3. Hệ thống chiết bock- 62
    4. Hệ thống chiết chai 63
    Phần V: Tính toán nhu cầu năng lượng, nhu cầu nước của nhà máy- 66
    I. Tính nhiệt lạnh- 66
    1. Lượng nhiệt lạnh cần cấp cho thiết bị lạnh nhanh- 66
    2. Lượng nhiệt lạnh cấp cho khu tank lên men- 66
    a. Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp trong giai đoạn lên men chính- 66
    b. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để hạ nhiệt độ dịch- 67
    c. Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp trong giai đoạn lên men phụ: 68
    3. Lượng nhiệt lạnh cấp cho hệ thống cấp men giống- 68
    a. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để tái sử dụng men kết lắng- 68
    b. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để nhân men- 70
    4. Lượng nhiệt lạnh cấp cho phân xưởng hoàn thiện- 71
    5. Hệ thống lạnh- 72
    II. Tính hơi 74
    1. Lượng hơi cấp cho nồi hồ hoá- 74
    2. Lượng hơi cấp cho nồi đường hoá- 75
    3. Lượng hơi cấp cho nồi nấu hoa- 76
    4. Lượng hơi cấp cho thiết bị đun nóng nước- 76
    5. Lượng hơi cấp cho phân xưởng hoàn thiện- 77
    6. Lượng nhiên liệu cho nồi hơi 77
    III. Tính nước- 79
    1. Lượng nước dùng cho phân xưởng nấu- 79
    2. Lượng nước dùng cho phân xưởng lên men- 79
    3. Lượng nước dùng cho phân xưởng hoàn thiện- 79
    4. Lượng nước dùng cho các hoạt động khác của nhà máy- 79
    IV. Tính điện- 81
    1. Phụ tải chiếu sáng- 81
    2. Phụ tải sản xuất 83
    3. Xác định các thông số của hệ thống điện- 84
    4. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm- 84
    a. Điện năng thắp sáng hàng năm- 84
    b. Điện năng tiêu thụ cho sản xuất hàng năm- 85
    c. Điện năng tiêu thụ cả năm- 85
    Phần VI: Tính toán và thiết kế về xây dựng của nhà máy- 86
    I. Phân tích và lựa chọn địa điểm xây dựng- 86
    II. Tính toán các hạng mục công trình- 87
    1. Khu vực sản xuất. 87
    2. Kho tàng- 88
    a. Kho chứa nguyên liệu- 88
    b. Kho chứa thành phẩm- 88
    3. Các phân xưởng phụ trợ sản xuất 89
    a. Trạm biến áp- 89
    b. Xưởng cơ điện- 89
    c. Nhà đặt hệ thống lạnh, hệ thống thu hồi CO[SUB]2[/SUB] và cấp khí nén- 89
    d. Phân xưởng hơi 89
    e. Khu xử lý nước cấp- 90
    g. Khu xử lý nước thải 90
    h. Bãi vỏ chai 90
    4. Các công trình khác- 90
    a. Nhà hành chính- 90
    b. Nhà giới thiệu sản phẩm- 91
    c. Hội trường- 91
    d. Nhà ăn, căng tin- 91
    e. Gara ô tô- 91
    g. Nhà để xe của nhân viên- 91
    h. Phòng bảo vệ- 91
    i. Nhà vệ sinh- 91
    III. Bố trí các hạng mục công trình- 94
    IV. Tính toán và đánh giá các thông số xây dựng- 95
    V. Thiết kế phân xưởng sản xuất chính- 96
    1. Đặc điểm và cách bố trí các thiết bị trong phân xưởng sản xuất chính- 96
    2. Thiết kế xây dựng phân xưởng sản xuất chính- 96
    PHẦN VII. TÍNH KINH TẾ- 98
    I. Mục đích và ý nghĩa. 98
    + Đảm bảo tính hợp lý trong từng thời điểm kinh tế. 98
    II. Nội dung tính toán. 98
    1. Vốn đầu tư. 98
    a. Tính vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng. 98
    b. Tính vốn cho đầu tư và lắp đặt thiết bị. 99
    2. Tính giá thành sản phẩm-- 102
    a. Chi phí vận hành- 102
    d. Giá bán- 107
    e. Thu nhập trước thuế của dự án- 108
    3. Dòng tiền và một số chỉ tiêu hiệu quả của nhà máy- 108
    Phần VIII: VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG- 113
    I. Vệ sinh- 113
    1. Vệ sinh cá nhân- 113
    2. Vệ sinh thiết bị nhà xưởng- 113
    II. An toàn lao động- 114
    1. Chống khí độc trong nhà máy- 114
    2. Chống ồn và rung động- 114
    3. An toàn khi vận hành thiết bị 114
    4. An toàn về điện- 115
    5. Phòng cháy chữa cháy- 115
    Kết luận- 116
    Tài liệu tham khảo chính- 118
    Lời nói đầu Bia là một loại đồ uống có độ cồn thấp giàu chất dinh dưỡng có hương thơm đặc trưng,vị đắng dịu lớp bọt trắng mịn với hàm lượng CO2 (4-5g/l) ngoài việc cung cấp một lượng calori khá lớn trong bia còn chứa hệ enzyme khá phong phú,đặc biệt là nhóm enzyme kích thích tiêu hóa amylaza giúp con người giải khát một cách triệt để khi uống .Vì vậy bia là loại đồ uống hiện rất được ưa chuộng ở nước ta cũng như trên thế giới. Được sản xuất từ các nguyên liệu chính là malt đại mạch, hoa hublon . bia đem lại giá trị dinh dưỡng, một lít bia cung cấp 400 – 450kcal, bia có khả năng kích thích tiêu hoá, giúp cơ thể khoẻ mạnh khi dùng với liều lượng thích hợp và đặc biệt còn có tác dụng làm giảm nhanh cơn khát của người uống nhờ đặc tính bão hoà CO[SUB]2[/SUB]. Ở Việt Nam, bia xuất hiện chưa lâu lắm (chỉ khoảng 100 năm), ngành công nghiệp sản xuất bia vẫn còn rất nhiều tiềm năng phát triển. Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng bia ở nước ta ngày càng tăng. Rất nhiều nhà máy cũng như cơ sở sản xuất bia được thành lập trên khắp cả nước nhưng vẫn chưa đáp ứng hết được nhu cầu thị trường cả về chất lượng cũng như số lượng. Hơn nữa bia là một ngành công nghiệp có nhiều đóng góp to lớn cho ngành kinh tế quốc dân vì nó là ngành sản xuất đem lại lợi nhuận cao, khả năng thu hồi vốn nhanh, và là nguồn thu quan trọng cho ngân sách quốc gia. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, mục tiêu đề ra và lợi ích của việc phát triển công nghệ sản xuất bia nên việc xây dựng thêm các nhà máy bia với cơ cấu tổ chức chặt chẽ cùng các thiết bị công nghệ hiện đại để cung cấp cho người tiêu dùng các loại bia có chất lượng cao, giá thành phù hợp là vô cùng cần thiết. Hiện nay có rất nhiều loại bia khác nhau như bia vàng, bia đen,bia đỏ,bia nồng độ cồn cao ,thấp trong các loai bia trên phân thành bia chai,bia lon,bia hơi với những đặc điểm, hương vị khác nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhân dân.Ở nước ta bia vàng được sử dụng nhiều hơn cả. Trong bản đồ án này em trình bày thiết kế nhà máy bia năng suất 45triệu lít/năm .Trong đó 70% là bia chai và 30% là bia hơi với lượng gạo thay thế là 20%.Đây là nhà máy có năng suất trung bình nếu được trang bị và tổ chức tốt sẽ có khả năng phát triển tốt và có khả năng mở rộng quy mô sản suất.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...