Đồ Án Thiết kế nhà chung cư an bình

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 2/4/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH :
    Trong một vài năm trở lại đây, tỉnh Bình Dương ngày càng phát triển với tốc độ cao cả về kinh tế lẫn xã hội. Bộ mặt của tỉnh ngày càng thay đổi theo hướng tích cực, thu nhập đầu người cũng tăng. Cùng với sự đi lên của nền kinh tế của tỉnh và việc thu hút đầu tư của nước ngoài và các tỉnh thành lân cận ngày càng rộng mở dẫn đến việc số người nhập cư vào tỉnh ngày càng tăng, theo qui hoạch của tỉnh, đã có những giải pháp về các chung cư cao tầng chất lượng cao. Bên cạnh đó, việc hình thành các cao ốc văn phòng, chung cư cao tầng không những đáp ứng được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của tỉnh mà còn góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng của tỉnh thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán thiết kế, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà nhà CHUNG CƯ AN BÌNH được ra đời.

    Tên công trình : CHUNG CƯ AN BÌNH
    Địa điểm xây dựng : Đường số 1 , Quốc lộ 1A, Xã An Bình, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
    Số tầng : 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 14 tầng lầu + tầng mái
    Diện tích 1 tầng điển hình : 56 x 36.4 = 15492 (m2)
    Chiều cao công trình : 50.1(m) ( Tính đến cos sàn tầng mái )
    Phân khu chức năng :
    - Khối hầm : Kết hợp giữa nơi giữ xe và tầng kỹ thuật
    - Khối tầng trệt : Dùng làm siêu thị, cửa hàng .
    - Tầng 2 đến tầng 15 : Chung cư, mỗi tầng có 24 căn hộ
    - Tầng mái : Có hệ thống thoát nước và bố trí hai bể nước cung cấp cho toàn công trình, thể tích mỗi bể nước là : 7.6 x 8 x 1.5 = 96 (m3). Hệ thống thu lôi chống sét

    2. GIẢI PHÁP ĐI LẠI :
    2.1. Giải pháp giao thông theo phương đứng :
    - Công trình sử dụng 2 khối tháng máy ( mỗi khối gồm 2 thang máy được bố trí tại lõi của công trình )
    2.2.Giải pháp theo phương ngang nhà :
    - Gồm hai cầu thang bộ loại 2 vế được bố trí tại lõi của công trình song song với thang máy
    - Các hành lang giữa các căn hộ có bề rộng 3.0 (m) được thiết kế rộng rãi tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của toàn khu nhà
    3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN :
     Tỉnh Bình Dương thuộc vùng đông nam bộ thuộc miền nhiệt đới có khí hậu nóng ấm, gồm 2 mùa rõ rệt
    + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
    + Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào cuối tháng 4 năm sau
     Các yếu tố khí tượng :
    + Nhiệt độ trung bình năm : 26.5 0C .
    + Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : 240C. (tháng 1)
    + nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29 °C (tháng 4),
    + Lượng mưa trung bình : 1000- 1800 mm/năm.
    + Độ ẩm tương đối trung bình : 78% .
    + Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70 -80% .
    + Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% .
    + Số giờ nắng trung bình khá cao , ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày , vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
     Hướng gió chính thay đổi theo mùa :
    Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới.
    + Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc
    + về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây – Nam
    + Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam. Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy .
    4.CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
    4.1. Hệ thống điện :
    - Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện tỉnh và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
    4.2. Hệ thống cung cấp nước :
    Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm . Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính.
    Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.

    4.3. Hệ thống thoát nước :
    Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng .
    4.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng :
    4.1.1 Chiếu sáng :
    Toàn bộ tòa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ ở các mặt của tòa nhà và hai lỗ lấy sáng ở khối trung tâm) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.

    4.1.2 Thông gió :
    Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, hai giếng trời ở khu trung tâm. Ở các căn hộ đều được lắp đặt hệ thống điều hòa không khí.

    4.5. An toàn phòng cháy chữa cháy :
    Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình xịt CO2, ). Bể chứa nước trên mái (dung tích khoảng 96 m3) khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị bão cháy (báo nhiệt) tự động
     
Đang tải...