Đồ Án Thiết Kế NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ NHA TRANG

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    [TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 5%"]
    [/TD]
    [TD="width: 90%"]MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN. Trang 1
    PHẦN 1: PHẦN KIẾN TRÚC (20%) 2
    I. Sự cần thiết phải đầu tư 2
    II. Phân tích các điều kiện cơ bản 3
    1. Đặc điểm và vị trí xây dựng 3
    2. Đặc điểm khí hậu tự nhiên 3 III. Nội dung và qui mô công trình 4
    IV. Các giải pháp thiết kế 5
    1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng 5
    2. Giải pháp thiết kế kiến trúc 5
    3. Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác 5
    4. Yêu cầu kỹ thuật 7
    V. Khối lượng hạng mục công trình 7
    VI. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 7 VII. Kết luận 7
    PHẦN 2 : PHẦN KẾT CẤU (50%) 9
    Chương I : TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (sàn tầng III ) 9
    I. Số liệu tính toán 9
    II. Sơ đồ sàn 9
    III. Sơ bộ kích thướt sàn 10
    IV. Tải trọng tác dụng lên sàn 10
    1. Tỉnh tải 10
    2. Hoạt tải 11
    3. Tải trọng tác dụng lên sàn 12
    V. Tính toán các ô sàn 12
    1. Tính nội lực 12
    2. Tính cốt thép 13
    3. Các kết quả tính toán 14
    4. Yêu cầu cấu tạo sàn 14 Chương II : TÍNH DẦM PHỤ 15
    I. Phương páh tính toán 15 II. Sơ đồ và kích thướt dầm 15
    III. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm 15 1. Tỉnh tải 15
    1. Hoạt tải 17
    2. Tải trọng truyền lên tấc cả các nhịp của dầm 18
    IV. Sơ đồ tải trọng và tổ hợp nội lực 18
    1. Sơ đồ tải trọng 18
    2. Tổ hợp nội lực 18 V. Tính toán nội lực 18
    1. Tỉnh tải 19
    2. Hoạt tải 19
    3. Tổ hợp nội lực 24
    VI. Tính toán thép dầm 26
    1. Tinh toán thép dọc 26
    2. Tinh cốt ngang 28
    Chương III : TÍNH CẦU THANG 31
    I. Tính bản thang và sàn chiếu nghỉ 31
    1. Tải trọng tác dụng 31
    2. Xác định nội lực vf tính toán thép bản 32 II. Tính toán cốn thang C1,C2 35
    II.1. Xác định tải trong 35 II.2. Sơ đồ tính và nội lực 35
    II.3. Tính cốt thép 35
    III. Tính toán dầm chiếu nghỉ 36
    III.1. Sơ đồ tính 36
    III.2. Xác định tải trọng 36
    III.3. Tính cốt thép dọc 37
    III.4. Tính cốt ngang 37
    III.5. Tính toán cốt treo 37
    IV. Tính dầm chiếu nghỉ 2 38
    IV.1. Sơ đồ tính 38
    IV.2. Xác định tải trọng 38
    IV.3. Tính cốt thép dọc 38
    IV.3. Tính cốt ngang 38
    V. Tính dầm chiếu tới 39
    V.1. Sơ đồ tính 39
    V.2. Xác định tải trọng 39
    V.3. Tính cốt thép dọc 40
    V.4. Tính cốt ngang 40
    V.5. Tính cốt ngang 41


    Chương IV : TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC C 42
    I. Sơ đồ tính của khung 42
    II. Sơ đồ chọn kích thướt tiết diện khung 42
    III.Xác định tải trọng 44
    III.1. Tỉnh tải 44
    III.1.1. Tải trọng phân bố trên dầm khung 44
    III.1.2. Tải trọng tập trung tại nút khung 50
    III2. Hoạt tải 57
    III.2.1. Tải phân bố 57
    III.2.2. Tải tập trung 58
    III.2.3. Tải trọng gió 61
    IV. Sơ đồ chất tải trọng lên khung ngang 62
    1. Tỉnh tải 62
    2. Hoạt tải1 63
    3. Hoạt tải 2 63
    4. Gío trái 64
    5. Gío phải 64
    V. Biểu đồ nội lực 65
    1. Biểu đồ nội lực 65
    2. Tổ hợp nội lực 80
    a. Tổ hợp mômen trong dầm khung 80
    b. Tổ hợp lực cắt trong dầm khung 85
    c. Tổ hợp nộilực trong cột 89
    VI. Tính toán và bố trí cốt thép 90
    1. Tính dầm khung 90
    1.1. Tính cốt dọc 90
    1.1. Tính cốt ngang 97
    1.1. Tính cốt xiên 97
    2. Tính cột khung 100
    Tính toán cốt đi cột 103
    Chương V : TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC D 104
    I. Số liệu tính toán 104
    1. Điều kiện địa chất 104
    2. Tải trọng tác dụng lên móng 104
    II.Xác định sức chịu tải của cọc 105
    1. Chọn vật liệu và kết cấu cọc 105
    2. Xác định sức chịu tải của cọc 105
    a. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu 105
    b. Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền 105
    III. Thiết kế móng cột biên 106
    1. Nội lực tính toán 106
    2. Xác định số lượng cọc 106
    3. Bố trí và kiểm tra cọc 107
    4. Kiểm tra đài cọc 112
    5. Kiểm tra sức chịu tải của cọc 113
    IV. Thiết kế móng cột giữa 114
    1. Nội lực tính toán 114
    2. Xác định số lượng cọc 114
    3. Bố trí và kiểm tra cọc 115
    4. Kiểm tra đài cọc 120
    5. Kiểm tra sức chịu tải của cọc 121
    PHẦN 3 : PHẦN THI CÔNG (20%) 127
    Chương I : CÔNG TÁC HẠ CỌC 127
    I. Thiết kế lựa chọn biện pháp thi công 124
    1. Lựa chọn phương pháp hạ cọc 124
    II.1.2. Lựa chọn biện pháp thi công ép cọc 124
    II. Thi công ép cọc 124
    1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc ép bêtông cốt thép 124
    2. Kỹ thuật thi công 125
    3. Lập tiến độ ép cọc 131
    Chương II : CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG 134
    I. Chọn phương án đào đất và xác định khối lượng công tác 134 1. Lựa chọn phương án đào đất 134
    2. Tính khối lượng công tác đất 134
    3. Công tác lấp đất hố móng 135
    II. Chọn tổ hợp máy thi công và tổ chức thi công đát 135
    1. Tính toán chọn máy đào và xe vận chuyển đất 135
    2.Tính toán hao phí đào đất hố móng bằng thủ công. 136
    Chương III : CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP MÓNG 138
    I. Thiết kế biện pháp kỹ thuật 138
    1. Lưa chọn hệ kết cấu thi công 138
    2. Thiết kế ván khuôn thành đài móng 138
    3. Thiết kế ván khuôn thành cổ móng 139
    II. Kỹ thuật thi công ván khuôn móng 139
    III. Tổ chức thi công móng 140
    1. Xác định cơ cấu quá trình 140
    2. Chia phân đoạn thi công 140
    3. Tính khối lượng công tác 141
    4. Tính nhịp công tác của dây chuyền bộ phận 141
    5. Tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật 142
    6. Chọn tổ hợp máy thi công 142
    7. Tổng hợp nhu cầu nhân công và ca máy 143
    Chương IV : CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN THÂN 144
    I. Thiết kế hệ ván khuôn sàn 144
    II. Thiết kế hệ ván khuôn dấm 146
    III. Thiết kế hệ ván khuôn cột 147
    IV. Tính toán khối lượng công việc phần khung 148
    1. Bảng thống kê ván khuôn cột 148
    2. Bảng thống kê khối kượng bê tông 151
    3. Bảng thống kê khối kượng cốt thép 154
    4. Bảng tổng hợp khối lượng các công tác 155
    V. Tính công lao động công tác bê tông cột dầm sàn 155
    1. Xác định cơ cấu quá trình 155
    2. Tính toán chi phí lao động cho các công tác thành phần 155
    VI. Tổ chức thi công công tác bê tông cốt thép toàn khối 160
    1. Chọn máy thi công 162
    2. Tổng hợp nhu cầu nhân công ca máy 165

    LỜI NÓI ĐẦU
    Qua 5 năm học đại học và đặt biệt là 4 năm học chuyên nghành, nhờ có sự chỉ bảo và dạy dỗ quý bấu của các thầy cô, em đã có những kiến thức quý bấu để gia nhập vào đội ngũ những người làm công tác xây dựng.
    Đề tài tốt nghiệp mà em được giao là: "Thiết Kế NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ NHA TRANG"
    Qua hơn 14 tuần nghiên cứu và thể hiện đề tài, nhờ có sự giúp đỡ, hướng dẫn quý bấu của các thầy cô giáo cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thời gian có hạn nên không thể tránh những thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo lượng thứ và chỉ bảo thêm để em rút được kinh nghiệm và hiểu thêm được những kiến thức để phục vụ cho xã hội sau khi ra trường.
    Sau cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy:
    Th.S PHẠM BÁ LỘC : Giáo viên hướng dẫn chính.
    Th.S KTS TÔ VĂN HÙNG : Giáo viên hướng dẫn kiến trúc.
    Th.S PHẠM BÁ LỘC : Giáo viên hướng dẫn kết cấu.
    Th.S TRẦN THỊ BẠCH ĐIỆP : Giáo viên hướng dẫn thi công.
    Đã trực tiếp hướng dẫn em làm đồ án tốt nghiệp và tất cả quý thầy cô giáo trong khoa, trong trường đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cung quý giá làm hành trang cho em bước vào đời.


    Đà Nẵng, ngày 18 tháng 12 năm 2006
    Sinh viên thực hiện
    TRẦN BẢO PHONG

    I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐÂÌU TƯ:
    Trong những năm gần đây Thành phố Nha Trang đã có những bước nhảy vọt về chỉnh trang đô thị, mở rộng thành phố, phát triển kinh tế, xã hội đã làm cho bộ mặt đô thị Nha Trang dần dần thay da đổi thịt, cùng với sự nổ lực của nhân dân và chính quyền địa phương Thành phố Nha Trang đã được công nhận là " Đô thị loại2 cấp quốc gia " trong thời gian ngắn, đây có thể coi là một thành tựu của thành phố trong công cuộc phát triển đô thị của thành phố. Mặt khác Nha Trang là một trong những địa điểm hấp dẫn thu hút được các nhà đầu tư trong và ngoài nước thông qua những điều kiện thuận lợi mà Nha Trang có được.
    Cùng với sự phát triển của Thành phố đời sống nhân dân đã từng bước được nâng cao, giao lưu buôn bán mở rộng, nhiều doanh nghiệp thành lập dưới nhiều hình thức trong đó không ít doanh nghiệp đã đứng vững và ngày càng phát triển vững mạnh, đồng thời để thúc đẩy nền kinh tế nhiều thành phần góp phần vào sự phát triển chung của thành phố để tương xứng là một trong những thành phố lớn của cả nước. Thành phố đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi để cho các doanh nghiệp, tư nhân vay vốn làm kinh tế qua đó thúc đẩy sự phát triển của hệ thống Ngân hàng trên địa bàn thành phố. Đặc biệc chiến lược phát triển Thành phố Nha Trang đến năm 2020 tập trung xây dựng cơ bản và mở rộng thành phố ngoài nguồn vốn đầu tư của Thành phố và Trung ương còn có nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
    Để tương xứng là một trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội của khu vực Miền trung và Tây nguyên có tiềm năng phát triển, và từ những điều kiện thực tiễn của Nha Trang trong những năm sắp đến đòi hỏi thành phố phải phấn đấu hơn nữa, trước hết khuyến khích và tạo điều kiện nhân dân buôn bán, phát triển sản xuất có thể thông qua nguồn vốn vay ngân hàng. Để đáp ứng được các nhu cầu trên như : chuyển tiền, gởi tiết kiệm, cho vay, các hình thức giao dịch khác nhau thì sự đầu tư xây dựng " Ngân hàng công thương thành phố Nha Trang” là hết sức cần thiết trong nền kinh tế thị trường của thành phố Nha Trang nói riêng và cả nước nói chung.
    II. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN:
    1. Vị trí công trình:
    Công trình nằm ở bên của trục đường Nguyễn Thiện Thuật -Con đường chính của thành phố , đây là một trong những con đường đẹp, ít chịu ô nhiễm. Ở vị trí trung tâm thành phố nên công trình rất thuận lợi cho việc đi lại của khách hàng.
    - Phía Đông giáp với nhà dân.
    - Phía Tây giáp với nhà dân.
    - Phía Nam giáp với đường Nguyễn Thiện Thuật
    - Phía Bắc giáp với nhà dân
    2. Các điều kiện tư nhiên:
    a. Khí hậu:
    - Nhiệt độ trung bình năm 25 - 27 o C
    - Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6,7: 36 o C
    - Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 12,1:22 o C
    - Mùa mưa từ tháng 8 -12.
    - Lượng mưa trung bình năm 1490mm.
    - Độ ẩm trung bình 85%.
    - Hướng gió chủ đạo là hướng gió Đông Nam.
    - Gió hai mùa chính :
    + Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10, chủ yếu là gió Đông Nam.
    + Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3: Gió Bắc, gió Tây Bắc.
    - Mùa bão lụt xảy ra từ tháng 10 đến tháng 1
    - Tổng số giờ nắng trung bình : 22.000 giờ
    b. Tình hình địa chất thuỷ văn:
    Công trình được xây dựng trên khu đất tương đối bằng phẳng , tiếp giáp với các trục giao thông chính nên thuận lợi cho việc xây dựng .
    Dựa trên cơ sở khảo sát địa chất tại hiện trường kết hợp với việc thí nghiệm, địa tầng khu vực khảo sát được mô tả như sau :
    Lớp đất Tỷ trọng Dung trọng (g/cm) W(%) Wnh(%) Wd(%) (độ) C(Kg/cm3)

    Cát hạt trung 2,64 1,95 25 - - 30 0,08
    Á cát 2,65 2,00 22 23 17 20 0,15
    Á sét 2,65 2,00 24 28 19 22 0,16
    Mực nước ngầm cách mặt đất: 4m.
    III. NỘI DUNG VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ:
    a. Qui mô đầu tư :
    Đầu tư xây dựng mới hoàn toàn " Ngân hàng công thương thành phố Nha Trang " được thiết kế dựa trên nhu cầu hiện tại và dự kiến phát triển trong nhiều năm tới.
    Công trình được xây dựng trên lô đất có diện tích : 1805 m2
    + Tầng 1 bao gồm : Các phòng kỹ thuật, Gara xe,phòng bảo vệ.
    + Tầng 2 bao gồm : Sảnh giao dịch, phòng phục vụ, các quầy kế toán, kho ngân quỹ, phòng tiếp khách, phòng nhân viên,kho chứng từ.
    + Tầng 3,4,5,6 data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie7" alt=":p" title="Stick Out Tongue :p">hòng điều hành, phòng giám đốc, phòng phó giám đốc,phòng thẩm định,phòng tiếp khách,phòng kế hoạch, phòng kế toán, phòng nguồn vốn và kinh doanh, phòng phục vụ.
    + Tầng 7: Hội trường lớn 200 chỗ ngồi, phòng họp nhỏ, phòng truyền thống, kho lưu trữ hồ sơ,sảnh giải lao.
    b. Nội dung đầu tư :
    Chủ đầu tư : Ngân hàng công thương chi nhánh tại tại thành phố Nha Trang .
    Công trình được thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư và dựa theo tiêu chuẩn qui phạm thiết kế hiện hành.
    IV. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
    1. Tổng mặt bằng:
    Đặc điểm vị trí khu đất xây dựng công trình giáp với trục đường chính nên đòi hỏi phải tổ chức giao thông đối ngoại rõ ràng, đảm bảo mật độ xây dựng. Tổng thể công trình gồm : Nhà làm việc có mặt chính quay ra đường Nguyễn Thiện Thuật.
    Ngoài diện tích xây dựng phần diện tích còn bố trí đường giao thông, sân vườn, cây xanh, bồn hoa
    Khoảng lùi công trình so với lề đường chính Nguyễn Thiện Thuật là 6 m.
    Hệ thống giao thông đô thị xung quanh công trình thuận tiện cho việc đi lại, đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy và thoát người khi có sự cố.
    2. Giải pháp kiến trúc:
    a. Giải pháp mặt bằng :
    Mặt bằng công trình được thiết kế đảm bảo yêu cầu liên hệ mật thiết giữa các phòng làm việc, không gian làm việc hợp lý tạo điều kiện cho khách hàng giao dịch thuận lợi, dễ dàng, đặc biệt kho tiền được thiết kế riêng cầu thang và tời vận chuyển đảm bảo tính an toàn khi chuyển tiền.
    b. Giải pháp mặt đứng :
    Kiến trúc mặt đứng công trình là kiến trúc đơn giản, hiện đại, các mặt nhà cùng một phong cách sử dụng kính màu xanh nước biển chạy dọc theo chiều cao xen kẻ với các mảng tường có gam màu nhẹ. Trên cùng bố trí vòm xung quanh tạo sự khác biệt giữa các công trình lân cận và thể hiện nét thẩm mỹ riêng của công trình.
    c. Giải pháp giao thông đi lại giữa các tầng:
    + Đối với những phòng làm việc trong một tầng :Giao thông là những hành lang
    + Đối với các tầng , bố trí những thang máy có kích thước: 1.9mx2,2m làm hệ thống giao thông chính. Ngoài ra còn bố trí 2 cầu thang bộ đảm bảo giao thông khi mất điện,và thoát người khi có sự cố.
    3. Giải pháp kết cấu :
    Giải pháp kết cấu sử dụng cho công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối chịu lực, tường gạch và kính bao che xung quanh, kết cấu được thiết kế nhằm thỏa mãn yêu cầu về tính thích dụng, an toàn, bền vững, ổn định và thẩm mỹ của công trình.
    + Tường bao xây gạch ống dày 200, tường ngăn dày 100.
    + Khung (dầm, cột, sàn): BTCT đổ tại chổ, sàn tầng thượng có phủ lớp chống thấm.
    + Móng: Do cấu tạo của nền đất yếu, nên dùng móng cọc. Do vị trí công trình nằm ở trung tâm thành phố, để tránh gây ô nhiểm tiếng ồn nên ép cọc bằng phương pháp tĩnh.[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     
Đang tải...