Đồ Án Thiết kế máy vận chuyển 1

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG I
    GIỚI THIỆU VỀ BĂNG VÍT

    I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI:
    1) Khái niệm:
    Băng vít là loại máy vận chuyển liên tục, không có bộ phận kéo. Bộ phân công tác của băng vít là vít cánh xoắn chuyển động quay trong vỏ kín có tiết diện phía dưới hình bán nguyệt. Khi vít chuyển động cánh xoắn đẩy vật liệu di chuyển trong vỏ, băng vít thường được dùng vận chuyển hàng rời, hàng vật liệu cục nhỏ, vật liệu dính ướt, phôi thép trong nhà máy ximăng, xí nghiệp chế tạo vật liệu xây dựng.
    Băng vít thường có năng suất từ 20 đến 40 m3/h trong trường hợp đặc biệt có thể đạt 1000 m3/h
    2) Ưu nhược điểm của băng vít:
    Ưu điểm:
    - Vật liệu vận chuyển trong băng kín nên có thể vào tải và dỡ tải ở các tải trung gian, không gây ô nhiễm môi trường khi vận chuyển.
    - Không tổn thất và rơi rải khi vận chuyển vật liệu.
    - An tồn khi sử dụng và thuận lơi khi vận chuyển các loại vật liệu nóng, sắt cạnh
    Nhược điểm:
    -Băng vít sẽ nghiền nát một phần vật liệu khi vận chuyển khi vận chuyển hàng nóng và sắt cạnh thì cánh xoắn và máng vít nhanh chóng mòn.
    tiêu hao năng lượng lớn.
    3) Phân loại:
    - Phân loại theo cấu tạo trục vít.
    + Trục vít có cánh vít liền trục.
    + Trục vít có cánh vít dạng băng.
    + Trục vít có cánh vít dạng định hình.
    + Trục vít có cánh vít dạng hình xẻng
    - Phân loại theo hướng vít:
    + Vít phải.
    + Vít trái.

    II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
     Cấu tạo:
    1. Động cơ điện.
    2. Khớp nối.
    3. Hộp giảm tốc.
    4. Khớp nối.
    5. Ổ đỡ đầu trục vít.
    6. Cửa vào tải.
    7. Vỏ vít tải.
    8. Cánh vít.
    9. Ổ đỡ trung gian.
    10. Trục vít.
    11. Ổ đỡ cuối trục vít.
    12. Cửa dỡ tải.
     Nguyên lý làm việc:
    Khi băng vít vận chuyển vật liệu di chuyển trong máng hình bán nguyệt, vật liệu được dẫn động nhờ động cơ điện (1) truyền mô men xoắn qua khớp nối (2) qua hộp giảm tốc (3) và truyền mô men xoắn qua khớp nối (4) làm quay trục vít (10) đẩy vật liệu từ cửa vào tải (6) chuyển động trong máng (7) vật liệu chuyển động trong máng không bám vào cánh xoắn (8) mà chuyển động nhờ trọng lượng của nó và lực ma sát giữa vật liệu và thành máng. Đồng thời với tác dụng của lực li tâm, khi vật liệu quay theo trục vít thì lực ma sát làm ngăn cản vật liệu lọt vào bề mặt trục vít và di chuyển theo bề mặt trục vít. Ở 2 đầu trục vít bố trí 2 ổ đỡ (5 ) và (11), nếu chiều dài vận lớn thì thông thường cứ 3 mét có bố trí ổ trung gian (9).


    CHƯƠNG II
    TÍNH TỐN BĂNG VÍT

    2.1. Thông số cơ bản của Băng Vít cần thiết kế.
    Băng vít nghiêng vận chuyển than bùn phay khô.
    - Năng suất : 35 T/ h.
    - Chiều dài vận chuyển : 27 m
    - Khối lượng riêng:
    2.2. Đường kính cần thiết của vít tải
    Aùp dụng công thức (9.3), trang 154, tài liệu[TTMNC]


    Trong đó :
    - Q : Năng suất tính tốn : Q = 35 T/ h.
    - E : Tỷ số giữa bước vít và đường kính vít E = 1
    Vì băng vít thiết kế vận chuyển than bùn phay khô nên chọn E đối với vật liệu không mài mòn.
    - n :Tốc độ quay băng vít .
    Sơ bộ chọn n theo bảng (9.2), trang 150, tài liệu tính tốn máy nâng chuyển. [ TTMNC ]
    n = 90 vòng/ ph.
    Sau đó kiểm tra theo công thức (9.2), trang 152, tài liệu [TTMNC] phù hợp với về vận chuyển hàng rời nhỏ
    - : Khối lượng riêng của than bùn phay khô.
    Tra bảng 4.1 , trang 88, tài liệu [TTMNC] chọn
    - : Hệ số giảm năng suất do độ nghiêng của băng với phương ngang
    Vì băng vít nằm nghiêng tra bảng 9.5, trang 151, tài liệu [TTMNC] chọn .( vì )
    Vậy
    Theo tiêu chuẩn về đường kính và bước vít của ,tra bảng (9.1), trang 150, tài liệu [TTMNC] chọn:
    - Đường kính vít : D = 500 mm.
    - Bước vít : S = 400 mm.
    Kích thước của máng: theo bảng (9.4) trang 151, tài liệu [TTMNC] chọn
    - Chiều rộng máng : 528 mm.
    - Chiều sâu máng : 560 mm.
    - Chiều dài tấm :
     
Đang tải...