Luận Văn Thiết kế máy đột theo mẫu máy JB0 4-1 của xưởng cơ khí công ty thiết bị điện Việt Nam

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp
    Đề tài: Thiết kế máy đột theo mẫu máy JB0 4-1 của xưởng cơ khí công ty thiết bị điện Việt Nam


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CẢM ƠN: . 1
    MỤC LỤC: 2
    LỜI NÓI ĐẦU: 6
    PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG 1
    I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TYTHIẾT BỊ ĐIỆN
    VIỆT NAM . . 8
    I.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY . 9
    I.3. MỘT SỐ THIẾT BỊ DO NHÀ MÁY SẢN XUẤT. . 11
    I.4. GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG ĐỘT DẬP CỦA TỔNG CÔNG TY
    THIẾT BỊ ĐO ĐIỆN VIỆT NAM. . 13
    I.4.1.Sơ đồ bố trímặt bằng của Tổ gò hàn thuộc phân xưởng đột dập, các
    loại máy trang bị. 13
    I.4.2.Khái quát về chức năng và nhiệm vụ của Phân xưởng Đột dập –Gò
    hàn . . 13
    I.4.3. Sơ đồ Phân xưởng Đột dập tổ gò hàn.(trang bên) . 14
    PHẦN II: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ĐỘT DẬP, TÍNH NĂNG, CẤU TẠO,
    TÁC DỤNG CỦA MÁY ĐỘT JB04-1. 16
    II.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ ĐỘT, DẬP(DẬP NGUỘI) 16
    II.1.1.Thực chất: 16
    II.1.2.Phân loại: . 16
    II.1.3.Ưu điểm của phương pháp đột dập . 17
    II.1.4.Nhược điểm của phương pháp đột dập. 17
    II.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY ĐỘT JB04-1. 17
    II.3. CẤU TẠO CỦA MÁY ĐỘT: . 18
    II.4. TÁC DỤNG CỦA MÁY: 21
    II.4.1.Tác dụng chung của máy và công dụng của máy trong tổ đột dập –
    hàn gò: 21
    II.4.2.Nhận xét của công nhân khi vận hành máy. . 21
    3
    PHẦN III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CHO MÁY 23
    III.1. TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CHO CƠ CẤU DẪN ĐỘNG
    CỦA MÁY . 23
    III.1.1.Tính toán cơ cấu tay quay con trượt . . 23
    III.1.2. Tính toán vận tốc, gia tốc xác định quy luật chuyển động của máy: 25
    III.1.2.1.Xác định tốc độ quay của khâu dẫn: 25
    III.1.2.2.Tính toán vận tốc và gia tốc của cơ cấu ta dùng phương pháp giải
    tích như sau 26
    III.2. XÁC ĐỊNH QUY LUẬT BIẾN THIÊN LỰC TÁC ĐỘNG: . 28
    III.3.1.Thực chất quá trình đột lỗ: 30
    III.3.2. Xác định lực cắt-đột: 31
    III.4. TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ, TÍNH BÁNH ĐÀ VÀ CÁC THÔNG
    SỐ TRÊN TRỤC. . 32
    III.4.1Tính chọn động cơ: 32
    III.4.2.Tính toán bánh đà: . 34
    III.4.3.Tính các thông số trên trục. 35
    III.5. TÍNH TOÁN TRUYỀN ĐỘNG CHO MÁY: . 36
    III.5.1. Thiết kế bộ truyền động đai. . 36
    III.5.2. Thiết kế bánh đà: 40
    III.5.3. Tính toán thiết kế ly hợp . 41
    III.5.4. Tính toán thiết kế trục khuỷu, tính toán thanh truyền. . 43
    III.5.4.1.Tính các lực tác dụng lên trục và thanh truyền trong quá trình làm
    việc. 43
    III.5.4.2.Chọn vật liệu chếtạo trục và tính toán sơ bộ trục . 44
    III.5.4.3.Kiểm nghiệm trục: . 49
    III.5.5. Thiết kế gối đỡ. 53
    III.5.5.1.Chọn vật liệu chế tạo ổ và kết cấu ổ. 53
    III.5.5.2.Tính toán ổ trượt . . 55
    III.5.6. Tính toán thanh truyền . . 56
    4
    III.5.7. Tính toán bulon cho mối ghép bulon tại hai gối đỡ và tại thanh
    truyền. 57
    III.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ MÁY ĐỘT SAU KHI ĐƯỢC THIẾT
    KẾ HOÀN THIÊN . . 62
    III.7. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG MÁY VÀ AN TOÀN VẬN HÀNH
    MÁY: . 64
    III.7.1. Nguyên tắc sử dụng máy: . 64
    III.7.2. Nguyên tắc an toàn lao động: . 64
    PHẦN IV: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG TAY BIÊN . 66
    IV.1. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 66
    IV.2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG . 66
    IV.2.1.Chứcnăng và điều kiện làm việc của chi tiết 66
    IV.2.2.Tính công nghệ trong kết cấu. . 66
    IV.2.3.Bản vẽ chế tạo chi tiết . 67
    IV.2.4. Chọn phương pháp chế tạo phôi . . 67
    IV.3. LẬP TIẾN TRÌNH GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT VÀ NGUYÊN
    CÔNG CÔNG NGHỆ . 68
    IV.3.1. Thiết kế nguyên công . . 68
    Phương . 70
    IV.3.2. Lập sơ đồ gá đặt. 71
    IV.3.3.Chọn máy. 71
    IV.3.4. Chọn dụng cụ cắt. . 72
    IV.3.5. Sơ đồ định vị của cácnguyên công chọn máy công nghệ, đồ gá và
    dụng cụ kiểm tra. 72
    IV.4. XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THƯỚC
    TRUNG GIAN GIA CÔNG CƠ . 84
    IV.4.1. Khái niệm và định nghĩa về lượng dư gia công cơ: . 84
    VI.4.2.1. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian cho hai
    mặt đầu của tay biên. 86
    5
    VI.4.2.2. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian cho hai
    mặt bên của tay biên. 87
    VI.4.2.3. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian cho hai
    mặt có lỗ M6 và M20 . . 88
    VI.4.2.3. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian cho hai
    mặt lắp vít. 89
    IV.5. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT. 91
    IV.5.1.Tra chế độ cắt cho nguyên công phay 2 mặt đầu. . 91
    IV.5.2.Tra chế độ cắt cho nguyên công phay 2 mặt bên. . 92
    IV.5.3.Tra chế độ cắt cho nguyên công phay 2 mặt bên còn lại và bề mặt
    lắp vít. 93
    IV.5.4.Tra chế độ cắt cho nguyên công khoan khoét lỗ 75. . 94
    IV.5.5.Tra chế độ cắt cho nguyên công khoan taro lỗ M6. 95
    IV.5.6.Tra chế độ cắt cho nguyên côngkhoan taro lỗ M20. 95
    IV.5.7.Tra chế độ cắt cho nguyên công khoan khóet, taro lỗ M10 . 95
    IV.5.8.Tra chế độ cắt cho nguyên công phay mặt lắp ghép. 96
    IV.5.9.Tra chế độ cắt cho nguyên công doa lỗ 75. 96
    IV.5.10. Phiếu nguyên công: 96
    PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 108
    V.I. KẾT LUẬN: . 108
    V.II. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN . 109
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 16
    6
    LỜI NÓI ĐẦU
    Gia công áp lực là một công nghệ mới so với lịch sử phát triển thế giới. Đây
    không những là một phương pháp chế tạo phôi mà còn là m ột phương pháp chế tạo
    cho ra s ản phẩm. Có chất l ượng bề mặt tốt c ơ tính cao và khắc phục đ ược các
    khuyết tật để lại ở từ tr ước. Đặc biệt trong ng ành s ản xuất thiết bị phục vụ cho
    ngành điện, với kích thước các chi tiết nhỏ và phần lớn được chế tạo từ các kim loại
    màu. Nên gia công áp l ực là phương pháp thích h ợp v à tối ưu nhất được áp d ụng
    khá hiệu quả. Đặc biệt khi được sự hỗ trợ của các loại máy móc và khuôn mẫu ngày
    càng được chế tạo chính xác h ơn nên cho ra các s ản phẩm chất l ượng ng ày càng
    cao.
    Trong đợt thực tập tổng hợp vừa qua t ại phân xưởng Đột –Dập của công ty
    thiết bị điện Việt Nam. Tôi đ ã được trực tiếp tham gia lao động , điều khiển v à tháo
    lắp một số máy. Trong đó có máy đột JB04-1 do Trung Quốc sản xuất. Đây l à một
    mẫu máy đột –dập cỡ nhỏ điều khiển dễ d àng, hoạt động ổn định N ên tôi đ ã
    chọn đề tài tốt nghiệp cho m ình là: Thiết kế máy đột theo mẫu máy JB0 4-1 của
    xưởng cơ khí công ty thiết bị điện Việt Nam.
    Nội dung chính của đề tài gồm các phần:
    I/ Giới thiệu chung.
    II/ Tìm hiểu công nghệ đột dập, tính năn g, cấu tạo, tác dụng của máy đ ột
    JB04-1.
    III/ Thiết kế kỹ thuật cho máy.
    IV/ Quy trình công nghệ gia công tay biên.
    V/ Kết luận và đề xuất ý kiến.


    PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
    I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TYTHIẾT BỊ ĐIỆN VIỆT NAM.
    Tên doanh nghiệp:
    Công ty TNHH Nhà nư ớc một th ành viên thiết bị đo
    điện chuyển từ DNNN, công ty thi ết bị đo điện, theo
    quyết định số 119/2004/QĐ -BCN ngày 02/01/2004
    của bộ công nghiệp", (Đ ược tổ chức lại th ành: Tổng
    công ty thi ết bị điện Việt nam, có GCN ĐKKD S ố
    010
    Tên giao dịch: Electric measuring instrument company limited
    Tên viết tắt: EMIC CO., LTD
    Địa chỉ trụ sở:
    Số 10, Phố Trần Nguy ên Hãn, Ph ường Lý Thái Tổ,
    Quận Hoàn Kiếm
    Điện thoại: 8257979
    Fax: 8260735
    Email: <a class="__cf_email__" href="http://www.cloudflare.com/email-protection" data-cfemail="286b475c404a414c474c41684046065e4646065e46">[email protected]<script type="text/javascript">
    (function(){try{var s,a,i,j,r,c,l,b=document.getElementsByTagName("script");l=b[b.length-1].previousSibling;a=l.getAttribute(data-cfemail);if(a){s=;r=parseInt(a.substr(0,2),16);for(j=2;a.length-j;j+=2){c=parseInt(a.substr(j,2),16)^r;s+=String.fromCharCode(c);}s=document.createTextNode(s);l.parentNode.replaceChild(s,l);}}catch(e){}})();

    Số Đăng ký kinh doanh: 0104000164
    Ngy cấp:
    05/01/2005.
    Thay đổi lần cuối ngày 17/10/2005
    Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
    Loại hình doanh nghiệp: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
    Loại hình hoạt động: Doanh Nghiệp
    Người đại diện theo pháp
    luật:
    Giám Đốc Công Ty: Lưu Văn Anh
    9
    Ngành nghề kinh doanh: · Thi ết kế, chế tạo, sửa chữa, kinh doanh các loại
    thiết bị đo điện 1 pha, 3 pha, có dòng điện 1 chiều,
    dòng điện xoay chiều, có cấp điện áp hạ thế, trung thế
    và cao thế;
    · Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng
    máy móc;
    · Kinh doanh d ịch vụ khách sạn, cho thu ê văn phòng,
    bất động sản, du lịch;
    · (doanh nghi ệp chỉ kinh doanh khi có đủ đi ều kiện
    theo quy định của pháp luật)
    Thành viên:
    · T ổng Công Ty Thiết Bị Kỹ T huật Điện (Gcn:
    110350)
    I.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
    Công ty Thi ết bị đo điện(EMIC) đ ược thành l ập ng ày 01/4/1983 tr ực thuộc
    Tổng công ty Thiết bị kỹ thuật điện (Bộ Công nghiệp) chuy ên sản xuất các loại thiết
    bị đo điện trung và hạ thế.
    Năm 1995, công ty đư ợc chuyển giao công nghệ của h ãng LANDIS & GYR
    của Thụy Sỹ, được trang bị các máy móc, thiết bị sản xuất v à kiểm tra tiên tiến, hiện
    đại có độ chính xác cao vơi các thế hệ mới nhất của Thụy Sỹ, Đức, Nhật Bản, Mỹ
    Năm 1999, công ty đư ợc tập đo àn AFAQ -ASCERT của cộng h òa Pháp c ấp
    chứng chỉ ISO 9001 -1994; năm 2002 c ấp lại chứng chỉ ISO 9001 -2000; Tháng
    5/2005 được cấp lại chứng chỉ ISO 9001-2000 lần thứ 3.
    Các sản phẩm chính của công ty hiệnnay là:
    - Công tơ điện 1 pha v à công tơ điện 3 pha cơ hoặc điện tử, một biểu giá
    hoặc nhiều biểu giá; đa chức năn g, đọc chỉ số từ xa bằng sóng Radio cho các loại
    công tơ cơ và điện tử.
    10
    - Các lo ại đồng hồ điện tử chỉ thị số: Volmet 1 pha, Volmet 3 pha,
    Ampemet, Tần số kế, Cos# met
    - Đồng hồ Volmet, Ampemet cơ điện các loại cấp chính xác 2 và 2,5.
    - Máy biến thế dòng hạ thế hình xuyến kiểu đúc epoxy tới 600V, 10 00V;
    Dòng điện sơ cấp từ 5A đến 10000A, d òng điện thứ cấp 5A hoặc 1A; cấp chí nh xác
    0,5 hoặc 1 hoặc 3.
    - Máy biến dòng trung thế kiểu đúc Epoxy hoặc ngâm dầu cách điện, loại
    lắp trong nhà hoặc ngoài trời tới 38,5KV, d òng điện sơ cấp từ 5A đến 5000A. D òng
    điện thứ cấp 1A, 5A. Cấp chính xác 0,5. Cấp bảo vệ 5P5-5P10-5P15-5P20-5P30;
    - Máy biến áp đo l ường trung kế kiểu đúc epoxy ho ặc ngâm dầu cách
    điện, loại lắp trong nhà hoặc ngoài trời tới 38,5KV, cấp chính xác 0,5, cấp bảo vệ 3P,
    6P.
    - Máy biến áp cấp nguồn trung kế kiểu đúc epoxy hoặc ngâm dầu cách
    điện, loại lắp trong nh à hoặc lắp ngoài trời tới 38,5KV cho máy cắt đóng lặp lại v à
    các thiết bị khác.
    - Cầu chì rơi (FCO) 6 -15kV, 22-27kV và 36kV dòng điện Imax=200A
    dung lượng cắt 8, 10, 12kV Asym.
    - Các sản phẩm của Công ty đạt ti êu chuẩn quốc tế IEC, đạt nhiều huy
    chương vàng và đạt Chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn,
    cung cấp m ãn nhu cầutrong nư ớc và từ năm 1996 đ ã xuất khẩu sang các n ước Nga,
    Mỹ, Nicaragua, Mianma, Lào, Campuchia, Philippin, Bănglades, Burtan .
    - Công ty còn có khách s ạn Bình Minh -Hà Nội (Địa chỉ 27 Lý Thái Tổ
    quận Hoàn Kiếm Hà Nội -Việt Nam -ĐT 04 8266442; Fax: 04 8 257725) và khách
    sạn Bình Minh -Hạ Long (Địa chỉ Đường Hậu Cần, Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long -Quảng Ninh. ĐT: 033.640486; Fax:033.640490 )
    - Công ty đ ã được tặng th ưởng Cúp v àng Hội chợ quốc tế H àng công
    nghiệp, Giải cầu v àng chất lượng cao ph ù hợp tiêu chuẩn, Cúp sen v àng, Siêu cúp
    thương hi ệu mạnh v à phát tri ển bền vững v à các Huân chương Lao đ ộng hạng Ba,
    hạng Nhì, hạng Nhất.
    11
    I.3. MỘT SỐ THIẾT BỊ DO NHÀ MÁY SẢN XUẤT.
    Các sản phẩm chính:
    Công tơ điện 1 pha loại CV
    Công tơ điện 3 pha loại MV
    Công tơ điện 3 pha 3 giá
    Vônmet-Ampemet loại DT96 và loại VA01
    Máy biến dòng đo lường hạ thế loại CT-0.6
    Máy biến dòng đo lường trung thế tới 36kV
    Máy biến áp đo lường trung thế tới 36kV
    Công tơ điện 1 pha loại CV có đặc tính v à độ tin cậy cao v à có những tính năng
    như:
    a. Hiệu chỉnh dễ.
    b. Mômen quay lớn.
    c. Ma sát nhỏ.
    d. Độ nhạy cao.
    e. Tổn hao thấp.
    f. Ảnhhưởng nhiệt độ thấp.
    g. Độ ổn định cao.
    h. Chịu quá tải lớn.
    i. Chịu điện áp cao.
    j. Cách điện áp cao.
    k. Gối đỡ dưới hai chân kính hoặc gối từ.
    l. Chống ăn cắp điện: cơ cấu chống quay ngược hoặc bộ số 1 hướng.
    m. Hình dáng: tròn hoặc vuông.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1/ Biên dịch: Nguyễn Trọng Thể.
    Cơ sở thiết kế máy sản xuất thực phẩm.
    Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội 1976.
    2/ GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến, PGS.TS. Ninh Đức Tốn, PGS.TS.
    Trần Xuân Việt.
    Sổ tay công nghệ chế tạo máy I,II, III.
    Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
    3/ Trần Hữu Quế.
    Vẽ kỹ thuật cơ khí I, II.
    Nhà xuất bản giáo dục.
    4/ Trần Hữu Quế,Nguyễn Văn Tuấn.
    Bài tập vẽ kỹ thuật cơ khí tập II.
    Nhà xuất bản giáo dục.
    5/ PGS.TS. Ninh Đức Tốn.
    Dung sai và lắp ghép.
    Nhà xuất bản giáo dục –2000.
    6/ PGS.TS. Phạm Hùng Thắng.
    Hướng dẫn thiết kế đồ án môn họcchi tiết máy.
    Đại học Nha Trang.
    7/ Th.S.Đặng Xuân Phương.
    Bài giảng chế tạo máy II.
    Đại học Nha Trang.
    8/ Nguyễn Ngọc Cẩn.
    Máy cắt kim loại.
    Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP. HồChí Minh.
    9/ Nguyễn Trọng Hiệp.
    Chi tiết máy I, II.
    17
    Nhà xuất bản giáo dục.
    10/ Nguyễn Văn Ba, Lê Trí Dũng.
    Sức bền vật liệu I, II.
    Nhà xuất bản Nông Nghiệp TP. Hồ Chí Minh –1998.
    11/ TS. Nguyễn Văn Ba.
    Hướng dẫn giải bài tập sức bền vật liệu.
    Đại học Nha Trang.
    12/ Th.S. Nguyễn Văn Tường.
    Chế tạo phôi.
    Đại học Nha Trang.
    13/ Th.S. Nguyễn Thái Vũ.
    Giáo trình máy nâng.
    Đại học Nha Trang.
    14/ Th.S. Đặng Xuân Phương.
    Đồ gá và thiết kế đồ gá gia công cơ khí.
    Đại học Nha Trang.
    15/ GS.TS. Trần Văn Địch.
    Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy.
    Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
    16/ Trang web http://www.made-in-china.com
    17/ Th.S. Trần Ngọc Nhuần.
    Hướng dẫn thiết kế lý thuyết máy.
    Đại học Nha Trang.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...