Đồ Án Thiết kế mạch LCD hiển thị chuỗi ký tự

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời nói đầu
    1. Giới thiệu IC 8051:
    1.1Giới thiệu họ MSC-51:
    MCS-51 là họ IC vi điều khiển do hãng I ntel sản xuất. Các IC tiêu biểu cho họ là 8051 và 8031. Các sản phẩm MSC-51 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên Byte và các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế đọ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội.
    AT89C51 cung cấp nhungx đặc tính chuẩn như sau : 4 KB bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 2 TIMER/COUNTER 16 Bit, vecto ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và dao động ON-CHIP. Thêm vào đó, AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động đến mức không tần số và hỗ trợ hai phần mềm có thể lựa chọn những chế độ tiết kiện công suất, chế độ chờ (IDLE MODE) sẽ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, timer/counter, port nối tiếp và hệ thống ngát tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm công suất sẽ lưu nội dung RAM những sẽ treo bộ dao động làm khả năng hoạt động của tất cả những chức năng khác cho đến khi Reset hệ thống.
    1.2 Sơ đồ khối của AT89C51 :
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387929.html

    1. 3 Sơ đồ chân của AT89C51
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387932.html

    1.4Chức năng các chân của AT89C51
    -89C51cos tất cả 40 chaancos chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
    a/.Các port:
    Port 0:
    Port 0 là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
    b/.Port 1:
    -port 1 là port IO trên các chân 1-8. các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
    c/.Port 2:
    -port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
    d/.Port 3:
    Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387937.html

    * Các ngõ tín hiệu điều khiển:
    Ngõ tín hiệu PSEN:
    - PSEN là tín hiêu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nói đén chân OE của Eprom cho phép đọc các byte mở rộng .
    - PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt từ thanh ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
    Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address latch Enable):
    - Khi 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
    - Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 dóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
    - Bộ dao động được tích hợp bên trong 89C51, khi sử dungj89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12Mhz.
    - Chân 40 (vcc)được nối lên nguồn.các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. chân ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 89C51.
    Ngõ tín hiệu EA(External Access):
    - Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường được mất lên mức 1 hoặc mức 0. nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8KB. Nếu ở mức 0, 89c51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89c51.
    Ngõ tín hiệu RST (Reset):
    - Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào reset của 89C51. khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. khi cấp điện mạch tự động Reset.
    Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:nguồn 5V .

    3. Mô tả về LCD
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số mS có trong con trỏ DPTR
    wtms: xrl DPL,#0FFh ;không thể sử dụng lệnh DEC DPTR, do đó vòng lặp sử dụng 2 lớp lặp tăng
    xrl DPH,#0FFh ;and incrementing instead.
    inc DPTR
    wtms1: mov TL0,#low(-1200) ;100 xung = 1ms ở tần số thạch anh 1.2MHz
    mov TH0,#high(-1200)
    mov TMOD,#1 ;Timer 0 mode 1
    setb TCON.4 ;Timer 0 runs
    wtms2: jnb TCON.5,wtms2
    clr TCON.4 ;Timer 0 stops
    clr TCON.5
    inc DPTR
    mov A,DPL
    orl A,DPH
    jnz wtms1
    ret
    delaylc:
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ret
    delay1:
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    ret
    END

    Lời nói đầu
    1. Giới thiệu IC 8051:
    1.1Giới thiệu họ MSC-51:
    MCS-51 là họ IC vi điều khiển do hãng I ntel sản xuất. Các IC tiêu biểu cho họ là 8051 và 8031. Các sản phẩm MSC-51 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên Byte và các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế đọ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội.
    AT89C51 cung cấp nhungx đặc tính chuẩn như sau : 4 KB bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 2 TIMER/COUNTER 16 Bit, vecto ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và dao động ON-CHIP. Thêm vào đó, AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động đến mức không tần số và hỗ trợ hai phần mềm có thể lựa chọn những chế độ tiết kiện công suất, chế độ chờ (IDLE MODE) sẽ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, timer/counter, port nối tiếp và hệ thống ngát tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm công suất sẽ lưu nội dung RAM những sẽ treo bộ dao động làm khả năng hoạt động của tất cả những chức năng khác cho đến khi Reset hệ thống.
    1.2 Sơ đồ khối của AT89C51 :
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387929.html

    1. 3 Sơ đồ chân của AT89C51
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387932.html

    1.4Chức năng các chân của AT89C51
    -89C51cos tất cả 40 chaancos chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
    a/.Các port:
    Port 0:
    Port 0 là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
    b/.Port 1:
    -port 1 là port IO trên các chân 1-8. các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
    c/.Port 2:
    -port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
    d/.Port 3:
    Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387937.html

    * Các ngõ tín hiệu điều khiển:
    Ngõ tín hiệu PSEN:
    - PSEN là tín hiêu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nói đén chân OE của Eprom cho phép đọc các byte mở rộng .
    - PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt từ thanh ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
    Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address latch Enable):
    - Khi 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
    - Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 dóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
    - Bộ dao động được tích hợp bên trong 89C51, khi sử dungj89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12Mhz.
    - Chân 40 (vcc)được nối lên nguồn.các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. chân ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 89C51.
    Ngõ tín hiệu EA(External Access):
    - Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường được mất lên mức 1 hoặc mức 0. nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8KB. Nếu ở mức 0, 89c51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89c51.
    Ngõ tín hiệu RST (Reset):
    - Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào reset của 89C51. khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. khi cấp điện mạch tự động Reset.
    Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:nguồn 5V .

    3. Mô tả về LCD
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số mS có trong con trỏ DPTR
    wtms: xrl DPL,#0FFh ;không thể sử dụng lệnh DEC DPTR, do đó vòng lặp sử dụng 2 lớp lặp tăng
    xrl DPH,#0FFh ;and incrementing instead.
    inc DPTR
    wtms1: mov TL0,#low(-1200) ;100 xung = 1ms ở tần số thạch anh 1.2MHz
    mov TH0,#high(-1200)
    mov TMOD,#1 ;Timer 0 mode 1
    setb TCON.4 ;Timer 0 runs
    wtms2: jnb TCON.5,wtms2
    clr TCON.4 ;Timer 0 stops
    clr TCON.5
    inc DPTR
    mov A,DPL
    orl A,DPH
    jnz wtms1
    ret
    delaylc:
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ret
    delay1:
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    ret
    END

    Lời nói đầu
    1. Giới thiệu IC 8051:
    1.1Giới thiệu họ MSC-51:
    MCS-51 là họ IC vi điều khiển do hãng I ntel sản xuất. Các IC tiêu biểu cho họ là 8051 và 8031. Các sản phẩm MSC-51 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên Byte và các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế đọ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội.
    AT89C51 cung cấp nhungx đặc tính chuẩn như sau : 4 KB bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 2 TIMER/COUNTER 16 Bit, vecto ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và dao động ON-CHIP. Thêm vào đó, AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động đến mức không tần số và hỗ trợ hai phần mềm có thể lựa chọn những chế độ tiết kiện công suất, chế độ chờ (IDLE MODE) sẽ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, timer/counter, port nối tiếp và hệ thống ngát tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm công suất sẽ lưu nội dung RAM những sẽ treo bộ dao động làm khả năng hoạt động của tất cả những chức năng khác cho đến khi Reset hệ thống.
    1.2 Sơ đồ khối của AT89C51 :
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387929.html

    1. 3 Sơ đồ chân của AT89C51
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387932.html

    1.4Chức năng các chân của AT89C51
    -89C51cos tất cả 40 chaancos chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
    a/.Các port:
    Port 0:
    Port 0 là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
    b/.Port 1:
    -port 1 là port IO trên các chân 1-8. các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
    c/.Port 2:
    -port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
    d/.Port 3:
    Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387937.html

    * Các ngõ tín hiệu điều khiển:
    Ngõ tín hiệu PSEN:
    - PSEN là tín hiêu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nói đén chân OE của Eprom cho phép đọc các byte mở rộng .
    - PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt từ thanh ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
    Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address latch Enable):
    - Khi 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
    - Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 dóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
    - Bộ dao động được tích hợp bên trong 89C51, khi sử dungj89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12Mhz.
    - Chân 40 (vcc)được nối lên nguồn.các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. chân ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 89C51.
    Ngõ tín hiệu EA(External Access):
    - Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường được mất lên mức 1 hoặc mức 0. nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8KB. Nếu ở mức 0, 89c51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89c51.
    Ngõ tín hiệu RST (Reset):
    - Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào reset của 89C51. khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. khi cấp điện mạch tự động Reset.
    Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:nguồn 5V .

    3. Mô tả về LCD
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    Mô tả về LCD:
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số mS có trong con trỏ DPTR
    wtms: xrl DPL,#0FFh ;không thể sử dụng lệnh DEC DPTR, do đó vòng lặp sử dụng 2 lớp lặp tăng
    xrl DPH,#0FFh ;and incrementing instead.
    inc DPTR
    wtms1: mov TL0,#low(-1200) ;100 xung = 1ms ở tần số thạch anh 1.2MHz
    mov TH0,#high(-1200)
    mov TMOD,#1 ;Timer 0 mode 1
    setb TCON.4 ;Timer 0 runs
    wtms2: jnb TCON.5,wtms2
    clr TCON.4 ;Timer 0 stops
    clr TCON.5
    inc DPTR
    mov A,DPL
    orl A,DPH
    jnz wtms1
    ret
    delaylc:
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ret
    delay1:
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    ret
    END

    Lời nói đầu
    1. Giới thiệu IC 8051:
    1.1Giới thiệu họ MSC-51:
    MCS-51 là họ IC vi điều khiển do hãng I ntel sản xuất. Các IC tiêu biểu cho họ là 8051 và 8031. Các sản phẩm MSC-51 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên Byte và các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế đọ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội.
    AT89C51 cung cấp nhungx đặc tính chuẩn như sau : 4 KB bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 2 TIMER/COUNTER 16 Bit, vecto ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và dao động ON-CHIP. Thêm vào đó, AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động đến mức không tần số và hỗ trợ hai phần mềm có thể lựa chọn những chế độ tiết kiện công suất, chế độ chờ (IDLE MODE) sẽ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, timer/counter, port nối tiếp và hệ thống ngát tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm công suất sẽ lưu nội dung RAM những sẽ treo bộ dao động làm khả năng hoạt động của tất cả những chức năng khác cho đến khi Reset hệ thống.
    1.2 Sơ đồ khối của AT89C51 :
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387929.html

    1. 3 Sơ đồ chân của AT89C51
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387932.html

    1.4Chức năng các chân của AT89C51
    -89C51cos tất cả 40 chaancos chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
    a/.Các port:
    Port 0:
    Port 0 là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
    b/.Port 1:
    -port 1 là port IO trên các chân 1-8. các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
    c/.Port 2:
    -port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
    d/.Port 3:
    Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387937.html

    * Các ngõ tín hiệu điều khiển:
    Ngõ tín hiệu PSEN:
    - PSEN là tín hiêu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nói đén chân OE của Eprom cho phép đọc các byte mở rộng .
    - PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt từ thanh ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
    Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address latch Enable):
    - Khi 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
    - Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 dóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
    - Bộ dao động được tích hợp bên trong 89C51, khi sử dungj89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12Mhz.
    - Chân 40 (vcc)được nối lên nguồn.các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. chân ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 89C51.
    Ngõ tín hiệu EA(External Access):
    - Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường được mất lên mức 1 hoặc mức 0. nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8KB. Nếu ở mức 0, 89c51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89c51.
    Ngõ tín hiệu RST (Reset):
    - Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào reset của 89C51. khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. khi cấp điện mạch tự động Reset.
    Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:nguồn 5V .

    3. Mô tả về LCD
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số mS có trong con trỏ DPTR
    wtms: xrl DPL,#0FFh ;không thể sử dụng lệnh DEC DPTR, do đó vòng lặp sử dụng 2 lớp lặp tăng
    xrl DPH,#0FFh ;and incrementing instead.
    inc DPTR
    wtms1: mov TL0,#low(-1200) ;100 xung = 1ms ở tần số thạch anh 1.2MHz
    mov TH0,#high(-1200)
    mov TMOD,#1 ;Timer 0 mode 1
    setb TCON.4 ;Timer 0 runs
    wtms2: jnb TCON.5,wtms2
    clr TCON.4 ;Timer 0 stops
    clr TCON.5
    inc DPTR
    mov A,DPL
    orl A,DPH
    jnz wtms1
    ret
    delaylc:
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ret
    delay1:
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    ret
    END

    Lời nói đầu
    1. Giới thiệu IC 8051:
    1.1Giới thiệu họ MSC-51:
    MCS-51 là họ IC vi điều khiển do hãng I ntel sản xuất. Các IC tiêu biểu cho họ là 8051 và 8031. Các sản phẩm MSC-51 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên Byte và các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế đọ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội.
    AT89C51 cung cấp nhungx đặc tính chuẩn như sau : 4 KB bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 2 TIMER/COUNTER 16 Bit, vecto ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và dao động ON-CHIP. Thêm vào đó, AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động đến mức không tần số và hỗ trợ hai phần mềm có thể lựa chọn những chế độ tiết kiện công suất, chế độ chờ (IDLE MODE) sẽ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, timer/counter, port nối tiếp và hệ thống ngát tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm công suất sẽ lưu nội dung RAM những sẽ treo bộ dao động làm khả năng hoạt động của tất cả những chức năng khác cho đến khi Reset hệ thống.
    1.2 Sơ đồ khối của AT89C51 :
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387929.html

    1. 3 Sơ đồ chân của AT89C51
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387932.html

    1.4Chức năng các chân của AT89C51
    -89C51cos tất cả 40 chaancos chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
    a/.Các port:
    Port 0:
    Port 0 là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
    b/.Port 1:
    -port 1 là port IO trên các chân 1-8. các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
    c/.Port 2:
    -port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
    d/.Port 3:
    Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387937.html

    * Các ngõ tín hiệu điều khiển:
    Ngõ tín hiệu PSEN:
    - PSEN là tín hiêu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nói đén chân OE của Eprom cho phép đọc các byte mở rộng .
    - PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt từ thanh ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
    Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address latch Enable):
    - Khi 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
    - Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 dóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
    - Bộ dao động được tích hợp bên trong 89C51, khi sử dungj89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12Mhz.
    - Chân 40 (vcc)được nối lên nguồn.các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. chân ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 89C51.
    Ngõ tín hiệu EA(External Access):
    - Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường được mất lên mức 1 hoặc mức 0. nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8KB. Nếu ở mức 0, 89c51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89c51.
    Ngõ tín hiệu RST (Reset):
    - Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào reset của 89C51. khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. khi cấp điện mạch tự động Reset.
    Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:nguồn 5V .

    3. Mô tả về LCD
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số mS có trong con trỏ DPTR
    wtms: xrl DPL,#0FFh ;không thể sử dụng lệnh DEC DPTR, do đó vòng lặp sử dụng 2 lớp lặp tăng
    xrl DPH,#0FFh ;and incrementing instead.
    inc DPTR
    wtms1: mov TL0,#low(-1200) ;100 xung = 1ms ở tần số thạch anh 1.2MHz
    mov TH0,#high(-1200)
    mov TMOD,#1 ;Timer 0 mode 1
    setb TCON.4 ;Timer 0 runs
    wtms2: jnb TCON.5,wtms2
    clr TCON.4 ;Timer 0 stops
    clr TCON.5
    inc DPTR
    mov A,DPL
    orl A,DPH
    jnz wtms1
    ret
    delaylc:
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ret
    delay1:
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    ret
    END

    Lời nói đầu
    1. Giới thiệu IC 8051:
    1.1Giới thiệu họ MSC-51:
    MCS-51 là họ IC vi điều khiển do hãng I ntel sản xuất. Các IC tiêu biểu cho họ là 8051 và 8031. Các sản phẩm MSC-51 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên Byte và các toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế đọ truy xuất dữ liệu nhanh trên RAM nội.
    AT89C51 cung cấp nhungx đặc tính chuẩn như sau : 4 KB bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 2 TIMER/COUNTER 16 Bit, vecto ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và dao động ON-CHIP. Thêm vào đó, AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động đến mức không tần số và hỗ trợ hai phần mềm có thể lựa chọn những chế độ tiết kiện công suất, chế độ chờ (IDLE MODE) sẽ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, timer/counter, port nối tiếp và hệ thống ngát tiếp tục hoạt động. Chế độ giảm công suất sẽ lưu nội dung RAM những sẽ treo bộ dao động làm khả năng hoạt động của tất cả những chức năng khác cho đến khi Reset hệ thống.
    1.2 Sơ đồ khối của AT89C51 :
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387929.html

    1. 3 Sơ đồ chân của AT89C51
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387932.html

    1.4Chức năng các chân của AT89C51
    -89C51cos tất cả 40 chaancos chức năng như các đường xuất nhập. trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
    a/.Các port:
    Port 0:
    Port 0 là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
    b/.Port 1:
    -port 1 là port IO trên các chân 1-8. các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.
    c/.Port 2:
    -port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.
    d/.Port 3:
    Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính dặt biệt của 89C51 như ở bản sau:
    http://photo.zing.vn/photo/gallery/detail.5387937.html

    * Các ngõ tín hiệu điều khiển:
    Ngõ tín hiệu PSEN:
    - PSEN là tín hiêu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng thường được nói đén chân OE của Eprom cho phép đọc các byte mở rộng .
    - PSEN ở mức thấp trong thời gian Microcontroller 8951 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt từ thanh ghi lệnh bên trong 8951 để giải mã lệnh. Khi 8951 thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
    Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address latch Enable):
    - Khi 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus địa chỉ và bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.
    - Tín hiệu ra ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 dóng vai trò là địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
    - Bộ dao động được tích hợp bên trong 89C51, khi sử dungj89C51 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình vẽ trong sơ đồ. Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12Mhz.
    - Chân 40 (vcc)được nối lên nguồn.các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chíp và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. chân ALE được dùng làm ngõ vào xung lập trình cho Eprom trong 89C51.
    Ngõ tín hiệu EA(External Access):
    - Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường được mất lên mức 1 hoặc mức 0. nếu ở mức 1, 89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp 8KB. Nếu ở mức 0, 89c51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89c51.
    Ngõ tín hiệu RST (Reset):
    - Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào reset của 89C51. khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. khi cấp điện mạch tự động Reset.
    Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:nguồn 5V .

    3. Mô tả về LCD
    Trong những năm gần đây LCD đang ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế dần các đèn Led.
    Mô tả các chân, loại 14 chân.
    -VCC: cấp nguồn dương
    -VSS: cấp nguồn âm
    -VEE: điều khiển độ tương phản của LCD
    -Chân chọn thanh ghi RS( Register Select)
    Có hai thanh ghi rất quan trọng trong LCD, chân RS được dùng để chọn thanh ghi này như sau: Nếu RS =0 thì thanh ghi mà lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn như xóa màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị trên LCD.
    -Chân đọc/ghi (R/W)
    Đầu đọc/ghi cho phép người dùng ghi thông tin lên LCD khi R/W=0 hoặc đọc thông tin từ nó khi R/W=1
    -Chân cho phép E (Enable)
    Chân cho phép E được sử dụng bởi LCD để chốt thông tin hiện hữu trên chân dữ liệu của nó. Khi dữ liệu được cung cấp đến chân dữ liệu thì một xung mức cao xuống thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này phải rộng tối thiểu là 450 ns.
    -Chân D0~D7:
    Đây là 8 chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin trên LCD hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
    Để hiển thị các chữ cái và các con số, chúng ta gửi các mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến f và các con số từ 0~9 đến các chân này khi bật RS=1
    Cũng như các mã lệnh mà có thể được gửi đến LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về vị trí đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ.Chúng ta cũng sử dụng RS=0 để kiểm tra bit cờ bận để xem LCD có sẵn sàng nhận thông tin. Cờ bận là D7 và có thể được đọc khi R/W=1 và RS=0 như sau:
    Nếu R/W=1, RS=0 khi D7=1(cờ bận 1) thì LCD bận bởi các công việc bên trong và sẽ không nhận bất kì thông tin mới nào. Khi D7 thì LCD sẵn sàng nhận thông tin mới. Lưu ý chúng ta nên kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất khì dữ liệu nào lên LCD

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chân[/TD]
    [TD] Kí hiệu[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Mô tả
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]VSS[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Đất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]VCC[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Dương 5V[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]VEE[/TD]
    [TD]-[/TD]
    [TD]Cấp nguồn điều khiển phản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]RS[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]RS=0 chon thanh ghi lệnh. RS=1 chọn thanh ghi dữ liệu.[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]R/W[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]R/W=1 đọc dữ liệu. R/W=0 ghi[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]E[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Cho phép[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]DB0[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]DB1[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]DB2[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]DB3[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DB4[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]DB5[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]DB6[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]DB7[/TD]
    [TD]I/O[/TD]
    [TD]Các bit dữ liệu[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Các mã lệnh LCD
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mã Hex[/TD]
    [TD]Lệnh đến thanh ghi của LCD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Xóa màn hình hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trở về đầu dòng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Tăng con rỏ (dịch con trỏ sang phải)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]Dịch hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]Tắt con trỏ, tắt hiển thị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, bật con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, tắt con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]E[/TD]
    [TD]Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]F[/TD]
    [TD]Tắt hiển thị, nhấp nháy con trỏ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14[/TD]
    [TD]Dịch vị trí con trỏ sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]18[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang trái[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1C[/TD]
    [TD]Dịch toàn bộ hiển thị sang phải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]80[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]C0[/TD]
    [TD]Ép con trỏ Vũ đầu dòng thứ hai[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]38[/TD]
    [TD]Hai dòng ma trận [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ đồ giao tiếp hoàn chỉnh
    Được thiết kế trên phần mềm proteus
    [​IMG]


    5.Chương trình mô phỏng
    $mod51
    ; Chương trình hiển thị LCD
    ; Tần số thạch anh 12MHz
    ;Khái báo thanh ghi địa chỉ LCD
    LCD_CMD_WR equ 0
    LCD_DATA_WR equ 1
    LCD_BUSY_RD equ 2
    LCD_DATA_RD equ 3
    ;LCD Commands
    LCD_CLS equ 1
    LCD_HOME equ 2
    LCD_SETMODE equ 4
    LCD_SETVISIBLE equ 8
    LCD_SHIFT equ 16
    LCD_SETFUNCTION equ 32
    LCD_SETCGADDR equ 64
    LCD_SETDDADDR equ 128
    ;Vị trí chương trình nhảy đến khi reset
    org 0000h
    jmp start ;nhảy đến chương trình chính
    ;Bắt đầu chương trình chính
    org 0100h
    string1a:db ' !!XIN CHAO!! '
    db 0
    string1b:db '!! XIN CHAO !! '
    db 0
    string2:db ' tat ca cac ban . '
    db 0
    string3:db ' Day la tieu luan '
    db 0
    string4:db ' cua Ngoc Phuc !'
    db 0
    string5:db 'Em ten la:'
    db 0
    string6:db '*Le Ngoc Phuc*'
    db 0
    string7:db '*Ma So Sinh Vien*'
    db 0
    string8: db ' 0782743 '
    db 0
    string9: db ' Lop 5CDCQDT09'
    db 0
    string10: db 'Truong Cong Nghiep'
    db 0
    string11: db 'TP Ho Chi Minh.'
    db 0
    string12: db 'Em chan thanh'
    db 0
    string13: db 'cam on thay:'
    db 0
    string14: db '*TranNguyenBaoTran*'
    db 0
    string15: db 'da giup do em'
    db 0
    string16: db 'thuc hien tieu'
    db 0
    string17: db 'luan nay!!'
    db 0
    string18: db 'Cam on cac ban da'
    db 0
    string19: db 'quan tam theo doi'
    db 0
    string20: db ' $THE_END$ '
    db 0
    string22: db 'De tai: Chay chu ',0
    string23: db 'Tren man hinh LCD'
    db 0
    string24: db ' ung dung IC 8051'
    db 0
    string25: db 'mo phong bang'
    db 0
    string26: db 'phan mem Proteus '
    db 0
    start: mov A,#038h ;Gửi lệnh 038h đến LCD thông báo LCD sử dụng BUS 8bit

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    loop: mov A,#LCD_SETVISIBLE+6 ;gửi lệnh 0Eh vào LCD để LCD được kích hoạt:

    call wrcmd ;gọi chương trình con gửi lệnh
    mov R7,#2 ;Đưa 2 vào R7 để thực hiện 2 lần vòng lặp
    loop2:
    mov DPTR,#string1a ;Đưa dòng chữ 1a vào con trỏ đại chỉ
    call wrstr ;gọi chương trình con xuất dòng chữ tới LCD

    mov DPTR,#200 &nb sp; ;đưa 200 vào con trỏ địa chỉ để thực hiện việc đợi 200 mS
    call wtms ;Gọi chương trình con đợi 200mS

    mov A,#LCD_CLS ;Xóa màn hình LCD

    mov DPTR,#string1b
    call wrstr
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ; Xóa màn hình LCD
    call wrcmd
    djnz R7,loop2 ; lặp lại 2 lần
    mov DPTR,#string1a
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ; Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string2
    call wrslow
    mov DPTR,#200
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen

    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ; ;Đưa giá trị lệnh 40H vào A
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    mov DPTR,#string3
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64 ;Đưa giá trị lệnh 0FH vào A
    call wrcmd
    mov DPTR,#string4
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string5
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string6
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string7
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov DPTR,#string8
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    mov DPTR,#string9
    lcall delay1
    mov DPTR,#string10
    lcall delay1
    mov DPTR,#string11
    lcall delay1
    mov DPTR,#string22
    lcall delay1
    mov DPTR,#string23
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string24
    lcall delay1
    mov DPTR,#string25
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string26
    acall delay1
    mov DPTR,#string12
    lcall delay1
    mov DPTR,#string13
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string14
    lcall delay1
    mov DPTR,#string15
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string16
    lcall delay1
    mov DPTR,#string17
    lcall delaylc
    mov DPTR,#string18
    lcall delay1
    mov DPTR,#string19
    lcall delaylc
    mov R7,#20
    loop1:
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clearscreen
    call rcmd
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#1000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    djnz R7,loop1
    mov DPTR,#string20
    call wrstr
    mov DPTR,#400
    call wtms
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ;*******************************************
    mov A,#LCD_SETVISIBLE+7;Show theblink cursor as well.
    call wrcmd
    mov DPTR,#2000
    call wtms
    mov A,#LCD_CLS ;Clear screen
    call wrcmd
    jmp loop

    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR

    wrstr: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrstr1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrstr2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrstr1
    wrstr2: ret
    ;Chương trình con viết chuỗi ký tự trong DPTR theo từng ký tự nhảy ra
    wrslow: mov R0,#LCD_DATA_WR
    wrslw1: clr A
    movc A,@A+DPTR
    jz wrslw2
    movx @R0,A
    call wtbusy
    inc DPTR
    push DPL
    push DPH
    mov DPTR,#100
    call wtms
    pop DPH
    pop DPL
    jmp wrslw1
    wrslw2: ret

    ;chương trình con gởi một lệnh trong thanh chứa A ra LCD:
    wrcmd: mov R0,#LCD_CMD_WR &nbs p; ;đưa địa chỉ WR lệnh vào R0

    movx @R0,A ;xuất lệnh nằm trong thanh chứa A ra LCD

    jmp wtbusy ;Kiểm tra LCD bận

    ;chương trình con ghi một ký tự lên LCD:
    wrchar: mov R0,#LCD_DATA_WR ; đưa địa chỉ WR dữ liệu vào R0
    movx @R0,A ;xuất ký tự nằm trong thanh chứa A ra LCD

    ;Chương trình con đợi LCD hết bận
    wtbusy: mov R1,#LCD_BUSY_RD
    movx A,@r1
    jb ACC.7,wtbusy
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số giây có trong thanh chúa A
    wtsec: push ACC
    call wtms
    pop ACC

    dec A
    jnz wtsec
    ret
    ;Chương trình con đợi tổng số mS có trong con trỏ DPTR
    wtms: xrl DPL,#0FFh ;không thể sử dụng lệnh DEC DPTR, do đó vòng lặp sử dụng 2 lớp lặp tăng
    xrl DPH,#0FFh ;and incrementing instead.
    inc DPTR
    wtms1: mov TL0,#low(-1200) ;100 xung = 1ms ở tần số thạch anh 1.2MHz
    mov TH0,#high(-1200)
    mov TMOD,#1 ;Timer 0 mode 1
    setb TCON.4 ;Timer 0 runs
    wtms2: jnb TCON.5,wtms2
    clr TCON.4 ;Timer 0 stops
    clr TCON.5
    inc DPTR
    mov A,DPL
    orl A,DPH
    jnz wtms1
    ret
    delaylc:
    call wrslow
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    ret
    delay1:
    call wrslow
    mov A,#LCD_CLS
    mov A,#LCD_SETDDADDR+64
    call wrcmd
    mov A,#LCD_CLS
    call wrcmd
    ret
    END
    l;
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...