Luận Văn Thiết kế kỹ thuật thiết bị cán tôn phục vụ cho các cơ sở bán tôn ở Nha Trang

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp
    Đề tài: Thiết kế kỹ thuật thiết bị cán tôn phục vụ cho các cơ sở bán tôn ở Nha Trang


    MỤC LỤC
    LỜI NÓI ĐẦU 1
    CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CUNG CÁP TÔN LỢP VÀ NHU
    CẦU THIẾTBỊ Ở NHA TRANG . 3
    1.1. Khái niệm . . 3
    1.2. Phân loại . . 4
    1.3. Các loại biên dạng tôn thường gặp . . 4
    a. Loại sóng thẳng . 4
    b. Loại sóng ngói: . 5
    1.4. Vật liệu chế tạo . . 6
    1.5. Nhu cầu sử dụng . . 6
    1.6. Thiết bị cán tôn và nhu cầu sử dụng . 7
    a. Thiết bị cán tôn: 7
    b. Nhu cầu sử dụng thiết bị cán tôn sóng . . 8
    CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ CÁN TÔN SÓNG . 9
    2.1. LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH CÁN KIM LOẠI . 9
    2.1.1 Biến dạng dẻo của kimloại khi cán 9
    2.1.2 Lý thuyết trượt . 11
    b. Ứng suất gây ra trượt . . 12
    2.1.3. Lý thuyết cán . . 18
    a. Phân loại sản phẩm cán . 19
    b. Các phương pháp cán . 22
    2.1.4. Lý thuyết quá trình uốn . 24
    a. Khái niệm : . 24
    b. Quá trình uốn : 24
    c. Công thức tính lực uốn : 27
    2.2. QÚA TRÌNH TẠO SÓNG TÔN . . 27
    2.3. SƠ BỘ VỀ DÂY CHUYỀN CÁN TÔN TẠO SÓNG . . 28
    2.3.1. Dây chuyền cán . 28
    v
    a. Tổng quan về dây chuyền cán : . 28
    b. Phân loại dây chuyền cán . . 29
    2.3.2. Dây chuyền cán tôn . 30
    a. Dây chuyền cán tôn : . 30
    CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY VÀ PHÂN TÍCH CHỌN
    PHƯƠNG ÁN . 32
    3.1. Các phương án bố trí con lăn tạo sóng trên trục. 32
    3.2. Chọn phương án truyền động chính cho dây chuyền cán. 33
    3.3. Chọn phương án cho hộp phân lực : 35
    3.4. Chọn phương án truyền động cho dao cắt . . 36
    CHƯƠNG IV THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC TRONG HỆ THỐNG 37
    4.1. THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC. 37
    4.1.1.Tính sơ bộ năng suất máy: . 37
    4.1.2. Tính lực uốn . . 37
    4.1.3.Tính mômen . 38
    4.1.4. Chọn động cơ . . 39
    4.1.5. Phân phối tỷ số truyền . 40
    CHƯƠNG V THIẾT KẾ CÁC BỘ PHẬNCỦA THIẾT BỊ . 42
    5.1. Tính toán thiết kế bộ truyền đai . . 42
    5.1.1. Chọn loại đai: . 42
    5.1.2 Định đường kính bánh đai nhỏ: . 42
    5.1.3. Tính đường kính D2 bánh đai lớn: . 42
    5.1.4. Chọn sơ bộ khoảng cách trục A : 42
    5.1.5. Tính chiều dài đai L theo khoảng cách trục A : . 43
    5.1.6. Xác định chính xác khoảng cách trục A : 43
    5.1.7. Tính góc ôm 1
    . 44
    5.1.8. Xác định số đai z cần thiết : 44
    5.1.9. Định các kích thước chủ yếu của bánh đai : 45
    5.2. Tính chọn hộp giảm tốc : . 45
    vi
    5.3. Tính toán bộ truyền xích dẫn động từ hộp giảm tốc đến trục trung gian . 45
    5.3.1. Chọn loại xích: . 45
    5.3.2. Định số răng đĩa xích: . 45
    5.3.3 Định bước xích: 45
    5.3.4. Định khoảng cách trục và số mắt xích : . 47
    5.3.5. Tính đường kính vòng chia của đĩa xích : . 48
    5.3.6. Tính lực tác dụng lên trục : . 48
    5.3.7. Tính toán bộ truyền xích dẫn động các trục cán đồng tốc . 48
    5.4. Tính toán thiết kế quả cán . . 51
    5.5. Tính toán trục . 54
    5.5.1. Chọn vật liệu: . 54
    5.5.2. Tính sơ bộ trục : . 54
    5.5.3. Tính gần đúng trục : 55
    5.5.4. Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn . 61
    5.6. Tính toán then . . 66
    5.6.1. Chọn then cho trục truyền lực chủ động: . 66
    5.6.2. Chọn then cho trục cán: 67
    5.7. Tính chọn ổ đỡ 68
    5.7.1. Tính chọn ổ đỡ cho trục truyền lực: 68
    5.7.2. Tính chọn ổ đỡ cho trục cán . 70
    5.9. Tính toán hệ thống dao cắt 71
    5.9.1. Tính toán xilanh truyền lực cho hệ thống dao cắt . 71
    CHƯƠNG VI LẬP QUY TRÌNH CHẾ TẠO TRỤC . 74
    6.1. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. . 74
    6.2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT. . 75
    6.3. CHỌN VẬT LIỆU LÀM PHÔI. . 76
    6.4. CHỌN PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO PHÔI. 77
    6.5.1. Đánh số các bề mặt gia công : . 77
    6.5.2. Chọn tiến trình gia công các bề mặt phôi 78
    vii
    6.5.3. Thiết kế nguyên công công nghệ . 80
    CHƯƠNG VII LẮP ĐẶT VẬN HÀNH BẢODƯỠNG DÂY CHUYỀN CÁN 101
    6.1. LẮP ĐẶT . . 101
    6.2. VẬN HÀNH . 102
    6.3. BẢO DƯỠNG DÂY CHUYỀN CÁN . . 103
    6.4 THAY THẾ . 103
    KẾT LUẬN CHUNG 105
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 106
    1
    LỜI NÓI ĐẦU
    Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế đất nước với các nước
    trong khu vực và trên thế giới . Kể từ những năm đầu của sự nghiệp đổi mới đến
    nay,nền kinh tế nước tađã có những bước chuyển biến rõrệt trong đó ngành công
    nghiệp nói chung cũng đã từng bước phát triển. Bắt đàu từ việc chuyển giao công
    nghệ tiên tiến của nước ngoài . Dưới nhiều hình thức, dần đến việc nghiên cứu, thay
    thế một số linh kiện và thiết bịcông nghệ mà trong nước có thể thiết kế chếtạo. Đó
    là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Chính điều đó, nó không những
    làm tăng tính hiệu quả về mặt kinh tế,giải quyết gánh nặng việc làm cho xã hội mà
    còn tăng tính tự lập,tự cường,phát huy sức mạnh nội lực và khả năng sáng tạo .
    Nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề xâydựng
    cơ bản càng được quan tâm, nhu cầu sử dụng tấm lợp ngày càng gia tăng . Đặc biệt
    là các loại tấm lợp bằng kim loại (Tôn ). Yêu cầu đặt ra đối với các loại sản phẩm
    tôn ngày càng cao về hình dạng, màu sắc và kích thước. Trong khi đó nước ta chưa
    sản xuất đượctôn mà phải nhập từ nước ngoài. Để có những sản phẩm tôn sóng đến
    với người tiêu dùng có giá thành thấp,kích thước như mong muốn,mẩu mã đẹp thì
    việc thiết kế chế tạo một “THIẾT BỊ CÁN TÔN” là cần thiết. Sử dụng được lao
    động trong nước và chỉ cần nhập tôn cuộn từ nước ngoài .
    Sau một thời dài nguyên cứuvà phân tích,được sự giúp đỡ, gợi ý của các
    Thầy cô trong khoa và sự tận tình hướng dẩn của thầy PGS.TS. NGUYỄN VĂN
    BA. Tôi đã thực hiện đề tài " Thiết kế kỹ thuật thiết bị cán tôn phục vụ cho các
    cơ sở bán tôn ở Nha Trang " . Đây là một vấn đề có tính khả thi cao và cần thiết.
    Thiết bịcán tôn được thiết kế trong đồ án không đòi hỏi chế tạo với điều kiện kỹ
    thuật công nghệ cao . Nên đối với ngành cơ khí của nước ta hiện nay thì việc chế
    tạo nó là việc hoàn toàn thực hiện được .

    CHƯƠNG I
    TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CUNG CÁP TÔN LỢP
    VÀ NHU CẦU THIẾT BỊ Ở NHA TRANG
    1.1. Khái niệm .
    Trong cuộc sống hiện nay, nhu cầu về tấm lợp ngày càng cao. Người ta sản
    xuất vàsử dụng rộng rải,phổ biến nhất là tôn kim loại. Đó là những tấm kim loại
    được dát mỏng,thường sử dụng với chiều dày từ 0,25mm đến 0,5mm,với chiều
    rộng từ 0,92m đến 1,22m. Tôn sử dụng nhiều làm tấm lợp, che chắn .
    Hiện nay tôn phẵng được sản xuất thành từng cuộn là chủ yếu,với khối lượng
    mổi cuộn khoản 5 tấn,chiều dày và chiều rộng nhất định. Các loại tôn cuộn thường
    được nhập khẩu từ nước ngoài như: BHP -ÚC, NKK-NHẬT,ANMAO-ĐÀI
    LOAN, HÀN QUỐC .Và đã có sẳn lớp bảo vệ oxi hóa thường gọi là tôn mạ màu,
    tôn mạ kẻm,tôn lạnh . Để tăng thêm độ cứng vững và thuận tiện khi sử dụng người
    ta tạo sóng cho nó và vấn đề tạo sóng là vấn đề cần thiết cho sử dụng. Việc tạo sóng
    tôn cũng là bước công nghệ quan trọng và liên quan đến nhiều yếu tố.
    Tùy thuộc yêu cầu sử dụng mà người ta chọn biên dạng sóng màtạo sóng
    thẳng hay sóng ngói.Tôn sóng thẳngcó tôn sóng vuông và sóng tròn, loại sóng tròn
    do trước đây sản xuất theo cỡ nên gây khó khăn trong việc sử dụng .
    So với các loại tấm lợp ở nước ta thường sửdụng như ngói,nhựa,mirô xi
    măng, giấy lợp . Thì tôn kim loại có nhiều ưu điểm hơn,đặc biệt là loại tôn sóng (
    sóng vuông,sóng ngói ),sản xuất theo công nghệ mới,cán cắt theo yêu cầu sử dụng
    và được thể hiện
    -Kích thước gọn nhẹ
    -Ít hư hỏng, không thấm nước
    -Kết cấu sàn lợp gọn, nhẹ, tiết kiệm được vật liệu ( thanh xà bằng gỗ hay thép )
    -Tuổi thọ cao
    -Bức xạ nhiệt
    -Chiều dài tôn theo yêu cầu .
    4
    Nhờ những ưu điểm trên,cùng với sự phát triển của nền kinh tế mà công
    nghệ chế tạo tôn được đầu tư phát triển đáp ứng nhu cầu và việc sử dụng tôn ngày
    càng rộng rải .
    1.2. Phân loại .
    Việc phân loại tôn có nhiều cách . Có thể dựa vào thành phần vật liệu,công dụng
    sản phẩm,biên dạng tôn,kích thước màu sắc . Có thể phân loại sơ bộ như sau:
    -Thành phầnvật liệu có tôn kẻm ,tôn nhôm ,tôn thép,tôn mạ kẻm,mạ nhôm .
    -Theo màu sắc
    -Theo số sóng:5 sóng,7 sóng,9 sóng,11sóng
    -Theo công dụng:Loại mái vòng,máithẳng,tôn lạnh .
    -Theo biên dạng:Tôn sóng vuông,sóng tròn,sóng ngói .
    -Theo chiều dày: 0,3mm, 0,4mm, 0,45mm .
    1.3. Các loại biên dạng tôn thường gặp .
    a. Loại sóng thẳng.
    + Sóng tròn:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Văn Ba –Lê Trí Dũng, Sức Bền Vật Liệu, NXB Nông Nghi ệp, TPHCM 1998
    2. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc,PGS.TS Lê Văn Tiến, PGS.TS Ninh Đức Tốn, PGS.TS Trần
    Xuân Việt, Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy (Tập 1,2,3), Hà Nội, NXB khoa học và
    kỹ thuật, 2003.
    3.PTS.Phạm Hùng Thắng, Giáo trình thiết kế đồ án môn học chi tiết máy, Trường Đại
    Học Thủy Sản Nha Trang, NXB Nông NghiệpTP HồChí Minh, 1995.
    4. Nguyễn Trọng Hiệp. Chi tiết máy, tập I và II. Nhà xuất bản Giáo dục, 2000
    5. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm. Thiết kế chi tiết máy. Nhà xuất bản
    Giáo dục.
    6. Phạm Đình Sùng, Bùi Lê Gôn, Trịnh Duy Cấp. Công nghệ gia công kim loại.
    Nhà xuất bản Xây Dựng, 1998.
    7. Đỗ Hữu Nhơn. Phương pháp cán kim loại thông dụng. Nhà xuất bản Khoa học
    kỹ thuật.
    8. V.P. Rômanôvxki. Sổ tay dập nguội. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, 1972
    9. Đỗ Xuân Đinh, Bùi Lê Gôn, Phạm Đình Sùng. Cơ sở kỹ thuật cơ khí. Nhà xuất
    bản Xây dựng, 2001.
    10. Đỗ Hữu Nhơn, Nguyễn Ngọc Giao, Nguyễn Mậu Đằng. Hỏi đáp về cán kéo
    rèn dập. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
    Nguyễn Trọng Giảng. Sản xuất thép tấm và thépbăng.Nhà xuất bản Khoa học và
    kỹ thuật.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...