Luận Văn Thiết kế kỹ thuật máy rót nước mắm tự động vào chai 0,5 lít, phục vụ các xưởng chế biến nước mắm tại

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp
    Đề tài: Thiết kế kỹ thuật máy rót nước mắm tự động vào chai 0,5 lít, phục vụ các xưởng chế biến nước mắm tại Nha Trang với năng suất 50 l/giờ


    LỜIMỞ ẦU --------------------------------------------------------------------------------1
    LỜICẢM ƠN ---------------------------------------------------------------------------------2
    CHƯƠNG 1 . . . . .3
    TỔNG QUANVỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤTNƯỚCMẮM Ở NHA TRANG . .3
    CHƯƠNG 2 . . . . . 5
    CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾTKẾ . . . 5
    2.1Cơsở chọn phương án thiếtkế -----------------------------------------------------5
    2.2 Chọn phương án thiếtkếhệ thống rót ---------------------------------------------6
    2.2.1 Phương án 1 -----------------------------------------------------------------------6
    2.2.2 Phương án 2 ----------------------------------------------------------------------8
    2.2.3 Phương án 3 --------------------------------------------------------------------- 10
    2.2.4 Phương án 4 --------------------------------------------------------------------- 12
    2.3 Chọn phương án thiếtkế ------------------------------------------------------------ 13
    CHƯƠNG 3 . . . . . 14
    TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰCHỌCCỦA MÁY . . . . 14
    3.1Cơsở tính toán các thôngsố ------------------------------------------------------- 14
    3.1.1 Chọnnăng suất cho máy ------------------------------------------------------ 14
    3.1.2 Tính chọn thể tích tích van rót ------------------------------------------------ 15
    3.1.3 Chọn thể tíchcủa bình chứa -------------------------------------------------- 16
    3.1.4 Tính thời gian chảy chấtlỏng trong bìnhlường --------------------------- 17
    3.1.5 Chọnsốlượng van rót, cáchbố trí van và việc tiếp liệu ------------------ 21
    3.1.7 Tính chọn độngcơ ------------------------------------------------------------- 23
    3.1.8 Xác địnhtỷ số truyềncủahệ thống ------------------------------------------ 26
    Chương 4 . . . . . 27
    THIẾTKẾ CÁCBỘ PHẬN CỦA MÁY . . . 27
    4.1 Thiếtkếbộ truyền động đai -------------------------------------------------------- 27
    4.1.1 Chọn loại đai -------------------------------------------------------------------- 27
    4.1.2 Xác định đường kính bánh đai ------------------------------------------------ 27
    4.1.3 Xác địnhsơbộ khoảng cách trục. -------------------------------------------- 28
    4.1.4 Xác định chiều dài L và khoảng cách trục A. ------------------------------ 28
    4.1.5Kiểm nghiệm góc ôm trên bánh đai. ----------------------------------------- 29
    4.1.6 Xác địnhsố đaicần thiết (Z) -------------------------------------------------- 29
    4.1.7 Xác định kích thước bánh đai. ------------------------------------------------ 30
    4.1.8 Xác địnhlực tácdụng lên trục. ----------------------------------------------- 30
    4.2 Thiếtkếbộ truền trục vít – bánh vít ---------------------------------------------- 31
    4.2.1 Chọnvật liệu chếtạo và nhiệt luy ện. ---------------------------------------- 31
    4.2.2 Xác định ứng suất cho phép. -------------------------------------------------- 31
    4.2.3 Xác định các thôngsốcơbản. ------------------------------------------------ 32
    4.2.4 Kiểm nghiệm điều kiệnbềnuốncủarăng ---------------------------------- 33
    4.2.5 Xác định các thôngsố hìnhhọc chủy ếucủabộ truyền ------------------ 34
    4.2.5 Kiểm nghiêm sứcbền quátảicủarăng bánh vít --------------------------- 35
    4.2.6 Tínhlực tácdụng --------------------------------------------------------------- 35
    4.3 Thiếtkế trục -------------------------------------------------------------------------- 36
    4.3.1 Chọnvật liệu trục --------------------------------------------------------------- 36
    4.3.2 Tính toánsơbộ trục ------------------------------------------------------------ 36
    4.3.3 Tínhgần đúng. ------------------------------------------------------------------ 36
    4.3.4 Tính kiểm nghiệm trục -------------------------------------------------------- 40
    4.4 Thiếtkếgối đỡ trục. ----------------------------------------------------------------- 45
    4.4.1 Chọn loại ổ ---------------------------------------------------------------------- 45
    4.4.2 Xác địnhtảicủa ổ. -------------------------------------------------------------- 45
    4.4.3 Chọn kích thước ổ. ------------------------------------------------------------- 45
    CHƯƠNG 5 . . . . . 47
    LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆGIA CÔNG CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH . . 47
    5.1Lập quy trình công nghệ gia công cho chi tiết trục. ---------------------------- 47
    5.1.1 Xác địnhdạngsản suất -------------------------------------------------------- 47
    5.1.2 Phân tích chi tiết gia công. ---------------------------------------------------- 47
    5.1.3 Chọn phôi và phương pháp chếtạo phôi. ----------------------------------- 47
    5.1.4 Chọn tiến trình gia công cácbềmặtcủa phôi. ----------------------------- 48
    5.1.5 Thiếtkế các nguy ên công công nghệ ---------------------------------------- 51
    5.1.6 Xác địnhlượngdư và kích thước trung gian. ------------------------------ 62
    5.1.7Xác định chế độcắtbằng phương pháp trabảng ------------------------ 71
    CHƯƠNG 6 . . . . . 83
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ SUẤTÝ KIẾN . . . 83
    6.1 Kết luận ----------------------------------------------------------------------------- 83
    6.2 Đề suất ý kiến ---------------------------------------------------------------------- 83
    TÀI LIỆU THAMKHẢO--------------------------------------------------------- 84


    LỜIMỞ ĐẦU
    Ngày nayvớisự tiếnbộcủa khoahọckỹ thuật máy móc thiếtbị được đưa
    vào ápdụng nhiều trongsản xuất, đó làmột xu thếtấty ếu nhằm nâng caonăng
    suất, chấtlượng giảm giá thành vàdần thay thếsức lao độngcủa con người, nhất là
    trong thờikỳ chuyển mìnhcủa đấtnước ở giai đoạn: Công nghiệp hóa - Hiện đại
    hóa đấtnước,hội nhập kinhtế.
    Từ lâu ngành chế biến thủ y sản ở Khánh Hòa làmột trong những th ếmạnh
    củatỉnh, trong đó có nghề chế biếnnướcmắm đã cótừ lâu đời và thương hiệunước
    mắm nhỉ cácơm đã trở thành thương hiệu và đangtừngbước chinh phục thị trường
    trong, ngoàinước. Tuy nhiên, cáccởsởsản xuấtnướcmắm ở Nha Trangvẫn chưa
    được qu y hoạch, chủy ếusản xuấtvẫn mang tính riênglẻ thủ công, chưa ápdụng
    công nghệvà máy móc vào trongsản xuất. Vìvậ y muốnhội nhập vào guồng quay
    của kinhtế thị trường thì y êucầucấp thiết là phải ápdụngkỹ thuật vào trongsản
    suất để đáp ứng được y êucầuvề chấtlượngcũng nhưnăng suất. Trước tình hình
    đó,bộ môn Chếtạomáy - Khoacơ khí - Trường ạiHọcNha Trang đã tìm ramột
    số đề tài y êucầu thiếtkếmộtsố máy công tác phụcvụ chosản suất. Trong đó có đề
    tài: Thiếtkếkỹ thuật máy rótnướcmắmtự động vào chai 0,5 lít, phụcvụ các
    xưởng chế biếnnướcmắmtại Nha Trangvớinăng suất 50 l/giờ. Đây cũng là đề
    tài mà em đượcbộ môn giao phó thực hiện,với cácnội dung chủy ếu
    1. Tổng quanvềsản xuấtnướcmắm tại Nha Trang trong cácnămgần đây
    2. Lựa chọn phương án thiếtkế.
    3. Tính toán độnglựchọccủamáy .
    4. Tínhsứcbềncủa các chi tiết.
    5. Lập quy trình chếtạomột chi tiết điển hình.


    CHƠNG 1
    TỔNG QUANVỀ TÌNH HÌNHSẢNXUẤTNƯỚCMẮM
    Ở NHA TRANG
    Lịchsử làm nước mắmcủa nhân dân ta đến nay chưa cómột tài liệu nào ghi
    chéplại. Nhưngnướcmắm của ta là loạinước chấm khá đặc trưng được chế biếntừ
    cá và muốivớimột quá trình phân giải phứctạp do tácdụngcủa enzim trong cá và
    vi sinhvậtcủa cá hoặctừ ngoài vào.
    Nước ta cóhơn hai nghìn cây sốbờ biển. Nghề đánh cá và làmmuối đã phát
    triểntừ lâu. Có th ể nóirằng nghềnướcmắm và cácsản phẩm chế biến kháctừ cá và
    muối làmột công trình sángtạocủa nhân dân ta. Nó đã phát sinh trong quá trìnhsản
    xuất ngay từ khi nghề đánhbắt cá và làm muối ra đời, nghĩa là cách đây hơn 500 –
    600năm. Từ đó nghề làmnướcmắm được truy ềntừ đời này sang đời khác theomột
    công thức nhất định, chotới nhữngnămgần đây các địa phương đãdầncải tiến
    phương pháp chế biến cho thíchhợpvới thị hiếucủa người tiêu dùng.
    Khánh Hòa làmộttỉnh duy ênhải Nam TrungBộ Việt Nam làmột trong
    nhữngtỉnh phát triển củanước ta. KhánhHòa có diện tíchtự nhiên là 5.197 km
    2

    có khoảng 1.300.000 người (2006). Khánh Hòa giápvớitỉnh Phú Yênvềhướng
    Bắc,tỉnh ắkLắkvềhướng Tây Bắc,tỉnh Lâm ồngvềhướng Tây Nam,tỉnh
    Ninh Thuậnvềhướng Nam, và biển Đôngvềhướng Đông. Tỉnhlỵ của Khánh Hòa
    là thành phố Nha Trangvới diện tíchtự nhiên là 251 km
    2
    , dânsố khoảng 400.000
    người (2006). Phíabắc giáp xã Ninh Ích, huyện Ninh Hòa, phía Nam giáp các xã
    CamHải, Cam Tân thị xã Cam Ranh, phía Tây giáp các xã Diên An, Diên Phú
    huyện Diên Khánh, phía Đông giáp Biển Đông.Bờ biểntỉnh Khánh Hòa kéo dàitừ
    xã ại Lãnhtới cuốivịnh Cam Ranh có độ dài khoản 385 km (tính theomépnước)
    với nhiềucửalạch, đầmvịnh,với hàng trăm đảolớn, nhỏ và vùng biểnrộnglớn.
    Với hàng loạt danh lam th ắngcảnh được thiên nhiên bantặng, Khánh Hòa phát
    triển khámạnhvề dulịch và kéo theo hàng loạtdịchvụ. Làtỉnh có địa hình thuận
    lợibờ biển trải dàivới nguồn tài ngu y ên thủy sản phong phúrất thuậnlợi cho khai
    thác đánhbắtcũng như nuôi trồng thủysản kéo theo đó là nghềsản xuấtnước
    mắm ở Nha Trang ngàymột phát triển
    Từ lâunướcmắm Nha Trang đã có thương hiệu và chinh phục được thị hiếu
    của người tiêu dùng. ến nay thành phố Nha Trang có trên 100cơsở, doanh nghiệp
    chuy ênsản xuất kinh doanhnướcmắm, sảnlượng chế biến đạt trên 15 triệu lít/n ăm.
    Các vùngsản xuấtnướcmắm ở Nha Trangtập trung chủyếu ở các phườngVĩnh
    Trường,Vĩnh Nguên, Phước Long. Tuy nhiên cáccởsởsản xuấtnướcmắm này
    vẫn chưa được qu y hoạch, không phùhợpvới điều kiệncơsởvật chất, cácyếutố
    về môi trường, chủy ếu làsản xuấtvẫn mang tính riênglẻ thủ công, chưa ápdụng
    công nghệ máymóc vào trongsản xuất.
    Thành phần hóahọccủanớcmắm
    Thành phầncủanướcmắm làsựkếthợptổng hòa giữa các thành phần dinh
    dưỡng (các thành phần hóahọccơbản và các thành phầntạo giá trịcảm quan (màu,
    mùivị ).
    Thành phầnnướcmắm biến đổi liêntục trong quá trình chế biến.Nướcmắm
    được chế biến theo phương phápcổ truy ền sau 6 tháng coi như là đã chín và thành
    phầncủa chúngcũngtạm coi là đã ổn định. Tuy vậ y từ sau 6 tháng chúngvẫn tiếp
    tục biến đổi.
    Thành phần hóahọccủanướcmắmgồm có
    - Các chất đạm chiếm hàmlượng chủy ếu trongnướcmắm và nócũng là
    thành phần quyết định giá trị dinhdưỡngcủanướcmắm, baogồm: nitơ toàn phần,
    nitơ axit amin, nitơ các chất bay hơi
    - Các chất bay hơi và các chất khác như:NaCl, Ca, Mg, I, P, Br, B1, B2,B12

    CHƠNG 2
    CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾTKẾ
    2.1Cơsở chọnphương ánthiết kế
    Chọn phương án thiếtkế làmột phầnrất quan trọng trong công việc thiếtkế
    chếtạo máy . Chọn phương án thiếtkế là ta đi tìm hiểu, phân tích đánh giá các
    phương án và tính toán kinhtế các phương án đã đưa ra để cuối cùng chọn ramột
    phương ántối ưu nhất. Phương ántối ưu nhất là phương án đượclựa chọn để thiết
    kế chếtạo do đó nó phải đảm bảo được nhiều nhất các yêucầu sau:
    Thỏa mãn các y êucầu kinhtế,kỹ thuậtmàcụ thể là: Máy được chếtạo ra khi
    làm việc phải có độ tincậy cao, hiệu suất làm việc,năng suất lao động phùhợpvới
    y êucầusản xuất. Tuổi thọ cao, chi phí chếtạo,lắp ráp,sửa chữa và trang thiếtbị
    thay th ế cho máy là thấp nhất.
    Ngoài những yêucầu trên, việc chọn phương án thiếtkế còn phải chú ý đến
    những y êucầuvề khảnăngcải tiến, nângcấp cho máy khi có nhucầucầntăngnăng
    suấtmáy . Máy phải đảmbảo ít gây tiếng ồn, hình dángcủamáy có tính th ẩmmỹ và
    tính công nghiệp cao, thao tácsửdụngdễ dàng, kếtcấumáy không quá phứctạp.
    Yêucầu kinhtếkỹ thuật:
    - ộ tincậy cao.
    - Hiệu suất làm việc cao


    TÀILIỆU THAM KHẢO
    1. PTS: Phạm Hùng Thắng
    Giáo TrìnhHướngDẫn ThiếtKế ồÁn MônHọc Chi Tiết Máy
    NXBNôngNghiệp – TPHCM 1995
    2.GS.TS Nguy ễn TrọngHiệp
    Chi Tiết Máy Tập 1,2
    NXBGiáoDục
    3. Trịnh Chất – LêVăn Uyển
    Tính Toán ThiếtKếtHệDẫn ộngCơ KhíTập 1,2
    NXBGiáoDục
    4. PGS.TS TrầnVăn ịch
    Sổ Tay Gia CôngCơ.
    NXBKhoaHọc VàKỹ Thuật
    5. Lê Trung Thực, ặngVăn Nghìn
    HướngDẫn ThiếtKế ồ Án MônHọc Công Nghệ ChếTạo Máy .
    Trường ạiHọc Bách Khoa Thành PhốHồ Chí Minh
    6. PGS HàVăn Vui – ThsNguy ễn Chỉ Sáng – Ths Phan ăng Phong
    Sổ Tay ThiếtKếCơ KhíTập1
    NXBKhoaHọcKỹ Thuật - HàNội 2004
    7. GS.TS: Nguy ễn ắcLộc – PGS.TS: LêVăn Tiến – PGS.TS: Trần Xuân Việt –
    PGS.TSNinh ứcTốn
    Sổ Tay Công Nghệ ChếTạo Máy Tập 1
    NXBKhoaHọc VàKỹ Thuật
    8. TS:Nguy ễnVăn Ba
    HướngDẫn Giải BàiTậpSứcBềnVật Liệu
    Trường ạiHọc Thủy Sản Nha Trang
    9. Ths: Trần Doãn Hùng
    BàiGiảng Máy CôngNghiệp
    Trường ạiHọc Thủy Sản Nha Trang
    10 Nguy ễn TrọngCẩn – ỗ Minh Phụng
    Công Nghệ Chế Biến Thực Phẩm Thủy SảnTập 2
    Nhà XuấtBảnNôngNghiệp 1990
    11. Trịnh Chất
    CởSở ThiếtKế Máy Và Chi Tiết Máy
    NXBKhoaHọc VàKỹ Thuật -Hànội 1994
    12. A.IA.XOKOLOV - Ngườidịch:Nguy ễn Trọng Thể
    CởSở ThiếtKế Máy SảnXuất Thực Phẩm
    NXBKhoaHọc VàKỹ Thuật -Hànội 1976
    13. Ths: ặng Xuân Phương
    BàiGiảng ChếTạo Máy 2
    Trường ạiHọc Thủy Sản Nha Trang
    14. TrầnHữu Quế
    VẽKỹ ThuậtTập 1,2
    15. V. CHUPAKHIN, V. DORMENKO
    SH-PROCESSING EQUIPMENT
    Mir publishers . Moscow
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...