Luận Văn Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3ngày.đêm

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÓM TẮT KHÓA LUẬN


    Công ty CPCN Masan thuộc tập đoàn Masan Group có địa chỉ ở Lô 6, KCN Tân Đông Hiệp A, là một trong những công ty sản xuất nước mắm với sản phẩm nước mắm Nam Ngư nổi tiếng. Ngoài chất thải chủ yếu trong quá trình sản xuất, vấn đề ô nhiễm mùi thì nước thải cũng là một vấn đề rất đáng quan tâm. Nước thải sinh ra do quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, nhà xưởng tại công ty có thành phần các chất dễ phân hủy sinh học cao, và độ mặm cao.

    Trong quá trình họat động và phát triển công ty cũng đã có xây dựng hệ thống xử lý nước thải, nhưng do công ty có tăng công suất sản xuất nên hệ thống cũ không đáp ứng được nhu cầu. Bên cạnh đó, hệ thống cũ đã bị hư hại không thể sử dụng được nên việc thiết kế mới hệ thống xử lý nước thải cho công ty là việc làm cần thiết.

    Trong nước thải của nhà máy chứa hàm lượng muối cao khoảng 4000 mg/l, để giảm hàm lượng muối Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất lại có sử dụng một lượng nước cấp khá lớn. Chính vì thế, để đem lại lại lợi ích cho nhà máy về mặt môi trường và kinh tế thì sẽ tuần hoàn lại lượng nước thải sau khi xử lý đưa vào sản xuất.

    Đề tài “ Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty CPCN Masan đạt tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ng.đ” là một hướng giải quyết đúng cho nhà máy.

    Hệ thống xử lý nước thải nước mắm được chia thành 3 công đoạn chính như sau: Xử lý cơ học – Sinh học – Lọc. Và công đoạn cuối cùng để đảm bảo tiêu chuẩn nước cấp đó là lọc màng NF.

    Kết quả thí nghiệm mô hình bùn hoạt tính tĩnh với thời gian sục khí là 5 ngày với các độ muối khác nhau, cho ta kết quả về hiệu suất xử lý ở các độ muối khác nhau và khả năng chịu tải của vi sinh vật trong nước thải. Và cho kết quả ở thời gian lưu 6h hiệu suất xử lý COD là 60%.

    Giai đoạn xử lý cơ học sử dụng bể lắng I, để lắng một phần hàm lượng chất rắn có trong nước thải.

    Giai đọan xử lý sinh học, công nghệ kỵ khí UASB để xử lý hiệu quả hơn nữa các thành phẩn chất bẩn trong nước thải. Việc sử dụng công nghệ mới MBR - công nghệ kết hợp phản ứng sinh học và màng lọc sẽ đem lại hiệu quả xử lý cao các chấtbẩn trong nước thải. Trước khi qua hệ thống MBR nước thải được qua bể trung hòađiều chỉnh pH thích hợp.


    Để xử lý tốt độ màu và mùi, sử dụng bồn lọc áp lực với vật liệu lọc là than hoạt tính và cát thạch anh.

    Giai đoạn xử lý bậc cao sử dụng màng lọc Nano, để đảm bảo chất lượng nước tái sử dụng. Trước khi qua lọc NF tiến hành khử trùng nước bằng NaOCl.


    MỤC LỤC

    LỜI CẢM ƠN i

    TÓM TẮT KHÓA LUẬN . ii

    DANH MỤC CÁC BẢNG . vii

    DANH MỤC CÁC HÌNH viii

    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ix

    Chương 1: MỞ ĐẦU 1

    1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ . 1

    1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1

    1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI 2

    1.3.1 Mục tiêu 2

    1.3.2 Nội dung . 2

    1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2

    1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI . 3

    Chương 2: TỔNG QUAN . 4

    2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPCN MASAN . 4

    2.1.1. Giới thiệu về công ty . 4

    2.1.3. Vấn đề nước thải 9

    2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM. . 10

    2.2.1 Xử lý nước thải bằng biện pháp cơ học 10

    2.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học . 11

    2.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 12

    2.2.3.1 Bể phản ứng sinh học – Aerotank . 12

    2.2.3.2 Bể lọc sinh học 12

    2.2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp kị khí với sinh trưởng lơ lửng . 13

    2.2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp kị khí với sinh trưởng gắn kết . 14

    2.2.4 Xử lý bùn . 14

    2.2.5 Công nghệ lọc màng. 14

    2.2.5. 1 Phân lọai các lọai màng lọc: 15

    2.2.5.2 Vật liệu màng . 16

    2.2.5.3 Hình dạng màng (Membrane module): có 4 kiểu chính: . 16

    2.2.6. Công nghệ MBR . 17

    Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19

    3.1 MÔ HÌNH BỂ BÙN HOẠT TÍNH TĨNH 19

    3.1.1 Phương pháp nghiên cứu 19

    3.1.2 Mục đích nghiên cứu . 19

    3.1.3 Lý thuyết công nghệ bể bùn hoạt tính . 19

    3.1.4 Mô hình bể bùn hoạt tính tĩnh . 21

    3.1.5 Vận hành mô hình 21

    3.1.6 Kết quả thí nghiệm và nhận xét . 21

    3.1.6.1 Tuần 1 22

    3.1.6.2 Tuần 2 22

    3.1.6.3 Tuần 3 23

    Chương 4: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ – TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI . 25

    4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 25

    4.1.1 Tiêu chuẩn xử lý 25

    4.1.2 Tính chất nước thải . 26

    4.1.3 Tính toán lưu lượng 28

    4.1.4 Mức độ cần thiết xử lý của nước thải . 29

    4.1.5 Một số yêu cầu khác của công ty CPCN Masan 29

    4.1.6 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý . 29

    4.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ . 30

    4.3 TÍNH TÓAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ . 33

    4.3.1 Bể điều hòa . 33

    4.3.2 Bể lắng I 33

    4.3.3 Bể UASB 34

    4.3.4 Bể trung hòa 34

    4.3.5 Hệ thống MBR 34

    4.3.6 Bồn lọc áp lực . 35

    4.3.7 Bể khử trùng kết hợp bể trung gian 36

    4.3.8 Hệ thống lọc Nano 36

    4.3.9 Bể chứa nước 36

    4.4.TÍNH TOÁN KINH TẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI . 37

    4.4.1 Chi phí đầu tư 37

    4.4.2 Chi phí vận hành 37

    4.4.3 Giá thành xử lý 1 m3 nước thải 38

    4.4.4 Lợi ích thu được khi tái sử dụng . 38

    Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ . 39

    5.1 KẾT LUẬN . 39

    5.2 KIẾN NGHỊ 39

    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 40

    PHỤ LỤC . 42

    Phụ lục I: BẢNG BIỂU . 43

    Phụ lục 2: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 45

    Phụ lục 3: HÌNH ẢNH 79

    Phụ lục 4: BẢN VẼ THIẾT KẾ 80

    Chương I MỞ ĐẦU



    1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ


    Các hoạt động kinh tế, phát triển của xã hội đang là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi môi trường và khí hậu trên toàn thế giới. Những hoạt động đó, một mặt sẽ làm cải thiện đời sống của con người, nhưng mặt khác lại làm cạn kiệt, khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường trên thế giới. Chính vì vậy, vấn đề toàn cầu đang trở thành vấn đề toàn cầu, là quốc sách của mọi quốc gia.

    Nước ta với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, là động lực để phát triển kinh tế. Cuộc sống đang ngày được nâng cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng nhiều. Trong những năm gần đây các nghành thuộc lĩnh vực thực phẩm phát triển mạnh, phục vụ tốt nhu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, mặt trái của nó là tạo ra một lượng lớn chất thải rắn, khí, lỏng . đây là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường. Nghành sản xuất nước mắm cũng nằm trong tình trạng đó, với một lượng lớn nước dùng để sản xuất và vệ sinh đã thải ra ngoài môi trường một lượng lớn nước thải, cùng với một lượng lớn khí thải và chất thải rắn.

    Vấn đề ô nhiễm nguồn nước của nghành sản xuất nước mắm thải ra trực tiếp môi trường đang là vấn đề được các nhà quản lý môi trường quan tâm. Nước bị nhiễm bẩn cùng với nồng độ muối khá cao trong nước sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của các vi sinhvật và các cây thuỷ sinh trong nước, cũng như ảnh hưởng tới môi trường và các động vật sống xung quanh đó. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu xử lý nước thải sản xuất nước mắm là một yêu cầu cấp thiết cho các nhà môi trường nói riêng và cho tất cả chúng ta nói chung.

    1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI


    Hiện nay công ty đã có hệ thống xử lý nước thải cho dây chuyền sản xuất nước mắm. Nhưng:

    Hệ thống đã cũ kỹ, hư hỏng không còn được sử dụng nữa. Công suất nước thải của nhà máy đã tăng lên rất nhiều so với công suất hệ thống cũ.

    Do lượng nước cấp cho sản xuất của nhà máy là khá lớn, thêm vào đó trong nước thải hàm lượng muối cao. Để xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn xả thải thì đòi hỏi chi phí cao do sử dụng công nghệ RO. Chính vì thế, hướng xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn nước cấp để túần hòan tái sản xuất là hướng giải quyết rất có ý nghĩa về mặt môi trường cũng như kinh tế cho nhà máy.

    Chính vì vậy, thiết kế hệ thống xử lý nước thải mới cho qui trình sản xuất nước mắm cho công ty CPCN Masan là rất cần thiết.

    1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI


    1.3.1 Mục tiêu


    Thiết kế hệ thống xử lý nước thải qui trình sản xuất nước mắm công ty CPCN Masan, tuần hoàn lại qui trình sản xuất. Công suất thiết kế 300 m3/ng.đ


    1.3.2 Nội dung


    ã Tổng quan về công ty CPCN Masan


    ã Xác định tính chất, lưu lượng, thành phần nước thải của công ty


    ã Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu chất lượng nước đầu vào của hệ thống xử lý nước thải

    ã Thí nghiệm mô hình bùn hoạt tính tĩnh với thời gian lưu là 3 ngày ở các nồng


    độ muối khác nhau, xác định khả năng xử lý của vi sinh vật ở các độ muối.


    ã Đề xuất các phương án xử lý nước thải cho công ty


    ã Tính toán các công trình đơn vị của các phương án được chọn


    ã Thể hiện mặt bằng, mặt cắt công nghệ và các công trình đơn vị trên giấy A1


    1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


    ã Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng:


    ã Phương pháp sưu tầm, tham khảo, nghiên cứu và tổng hợp số liệu


    ã Khảo sát thực tế thu thập số liệu tại công ty


    ã Phương pháp nghiên cứu và thực nghiệm trên mô hình và phòng thí nghiệm


    ã Phương pháp nghiên cứu, thí nghiệm tại phòng thí nghiệm


    ã Phương pháp thống xử lý số liệu



    1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI


    Đây là nghành sản xúât đã lâu nhưng về phương pháp xử lý của nó thì vẫn chưa được quan tâm. Chính vì thế thành công của đề tài sẽ bổ sung vào thư viện các phương pháp xử lý nước thải ở nước ta.

    Tiến tới các phương pháp tái sử dụng nguồn nước cấp vào qui trình sản xuất từ


    hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo chất lượng về môi trường.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...