Đồ Án Thiết kế hệ thống làm lạnh bảo quản thực phẩm tàu hàng 4000 tấn

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 13/12/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    giới thiệu chung

    1. Giới thiệu chung về tàu.
    1.1. Xuất sứ của tàu.
    Tàu hàng 4000 T được thiết kế và đóng mới tại Việt Nam. Được thiết kế bởi Trung Tâm tư vấn kỹ thuật công nghiệp tàu thủy thuộc Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam thảo mãn “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép – 1997 của Đăng Kiểm Việt Nam (TCVN 6259: 1997)”, và bảo đảm các công ước quốc tế SOLAS 73/78; MARPOL 73/78 và bổ sung năm 1993. Tàu được thiết kế và đóng mới theo đơn đặt hàng của Công ty vận tải Biển Đông, có tên là “Sông Vân – 01”. Tàu được đóng tại Nhà máy Đóng tàu Nam Triệu.
    1.2. Loai tàu và công dụng.
    Loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn, có một boong chính liên tục và đáy đôi, buồng máy và thượng tầng bố trí phía đuôi tàu, lắp 01 máy chính loại Diesel (chạy dầu HFO) lai một chân vịt. Tàu dùng để chở hàng bách hoá giữa các cảng biển ở khu vực Đông Nam á và biển Đông, trọng tải Ph= 4000 tấn.
    1.3. Tốc độ và tầm hoạt động.
    - Tốc độ tàu trong điều kiện thử với chiều sâu luồng lớn hơn 10 m, gió không quá cấp 30B “ Beaufort scale”, đạt được khoảng 12,5 hải lý/giờ.
    - Trọng điều kiện khai thác tàu đạt tốc độ 11,5 hải lý/giờ.
    - Dự trữ dầu nước trên tàu bảo đảm thời gian hoạt động liên tục 20 ngày.
    1.4. Vùng hoạt động và cấp tàu.
    - Tàu hoạt động trên tuyến biển quốc tế, trong vùng Đông Nam á và biển Đông, thuộc vùng biển cấp không hạn chế.
    - Cấp thiết kế : Không hạn chế.
    - Tàu mang quốc tịch : Việt Nam.
    - Cảng đăng ký : Hải Phòng
    1.5. Kích thước và các thông số chủ yếu.
    Các thông số chủ yếu:
    + Chiều dài lớn nhất : Lmax = 89,56 ( m )
    + Chiều dài giữa hai trụ : Lpp = 82,00 ( m )
    + Chiều rộng thiết kế : B = 14,40 ( m )
    + Chiều cao mạn : H = 7,30 ( m )
    + Chiều chìm toàn tải : T = 6,00 ( m )
    + Lượng chiếm nước : D = 5537 ( T )
    + Công suất máy chính : Ne = 2330 (cv)
    + Hệ số béo thể tích :  (CơB) = 0,7
    + Hệ số béo đường nước : (Cơwp) = 0,96
    + Hệ số béo dọc tàu : (Cơp) = 0.83
    + Hệ số béo thẳng đứng : (Cơvp) = 0,73
    + Hệ số béo sườn giữa : (Cơm) = 0,86
    1.6. Bố trí của tàu.
    1.6.1. Bố trí dưới đáy đôi:
    - Tàu bố trí đáy đôi từ suốt Sn 27  Sn 120 với chiều cao h = 1200mm. Buồng máy bố trí từ Sn 7 Sn 27.
    1.6.2. Không gian từ đáy đến boong chính:
    * Khu vực I: Vùng đuôi tàu từ vách lái đến Sn7 gồm két chứa nước dằn, két nước ngọt, khoang chứa két thải.
    - Vị trí: + Két nước ngọt mạn trái – mạn phải: Từ sườn lái đến Sn2
    + Két nước dằn: Từ Sn2  Sn7. Khu vực giữa khoang bố trí một két thải dạng không liền vỏ.
    * Khu vực II: Khoang buồng máy:
    - Khoang máy từ Sn7 đến Sn27. Trong khoang máy có chứa két dầu đốt hàng ngày, két nước ngọt dự trữ (mạn trái phải), két dầu bẩn, két dầu nhờn dự trữ, theo chiều dài khoang máy có kết cấu sàn lửng.
    - Bố trí các thiết bị trong buồng máy:
    + Trên sàn đáy: Bố trí máy chính ở giữa tàu, các tổ bơm phục vụ các hệ thống tàu bè.
    + Trên sàn boong lửng: Bố trí 02 tổ máy phát điện, nồi hơi, tổ điều hoà trung tâm, quạt thông gió, các trang thiết bị buồng máy và bảng điện chính .
    * Khu vực III:
    - Từ Sn27 đến Sn114 khu vực khoang hàng.
    - Tàu có hai khoang hàng được ngăn bởi các vách ngang tại Sn79.
    - Từ Sn114 đến Sn120, két nước dằn mũi.
    - Từ Sn120 đến mũi, bố trí khoang dằn mũi, hầm xích neo.
    Khoang mũi từ Sn120 đến hết mũi, trong khoang mũi đặt 2 sàn. Sàn thứ nhất cách đường chuẩn 3300mm, sàn thứ hai cách đường chuẩn 5000mm, từ sàn thứ hai đến boong chính khoảng Sn120 đến Sn123 bốt trí thùng xích neo.
    1.6.3. Bố trí trên boong chính:
    - Trên boong chính chia làm 3 khu vực chính:
    - Từ lái đến Sn31 boong nâng lái
    - Từ Sn31 đến Sn114 là boong chính trên khu vực khoang hàng.
    - Từ Sn114 đến mũi boong nâng mũi.
    * Bố trí thượng tầng lái:
    - Từ vách lái đến Sn2 là khoang đặt máy lái, trong khoang lái bố trí kho chứa dụng cụ phía mạn từ vách lái đến Sn2 và két dầu thủy lực cho máy lái.
    - Từ Sn2 đến Sn27, bố trí buồng ở cho 16 thủy thủ, buồng tắm, nhà vệ sinh, buồng giạt phơi quần áo, kho hoá chất, giếng hầm máy, cầu thang.
    * Vị trí vùng boong chính trên khoang hàng:
    - Buồng bọt bố trí từ Sn27 đến Sn31 sát với dọc tâm tàu phía mạn trái – phía mạn phải là buồng bơm thủy lực.
    - Bố trí miệng khoang hàng cao và các cột bít chằng buộc.
    - Vị trí miệng khoang hàng:
    + Từ Sn33 đến Sn72 : Miệng khoang hàng 1
    + Từ Sn86 đến Sn97 : Miệng khoang hàng 2
    - Miệng hầm hàng cao 1000mm cách mặt boong chính, nắp hầm hàng có kết cấu dạng ponton.
    - Trên boong chính bố trí 02 cẩu đũa 10T x 17,5m và 01 cẩu đũa 10T x 18,5m. Một chiếc bố trí sát vách trước thượng tầng, hai chiếc bố trí tại khu vực đài cẩu giữa hai hầm hàng tại vị trí Sn75  Sn83
    * Vùng boong nâng mũi:
    - Từ Sn115 đến mũi: Bố trí các kho tạp phẩm, kho sơn, kho thiết bị, các kho có cửa ra vào từ boong chính.
    - Trên boong nâng mũi: Bố trí máy kéo neo các thang cuốn cáp, cột bít chằng buộc, lên xuống boong nâng bằng hai cầu thang đặt sát mạn.
    1.6.4. Bố trí trên boong nâng lái đến boong cứu sinh:
    - Từ vách sườn lái đến vách Sn5 khu vực bố trí 02 tời cô dây, 02 tời cuốn dây, 02 cột bít thẳng hàn D219, 02 cột bít thẳng hàn D300, 02 sô ma con lăn. Tại khu vực này bố trí hãm xích neo đuôi và tời neo đuôi.
    - Từ Sn5 đến Sn27: Bố trí khu vực ở và sinh hoạt của sĩ quan, bếp buồng ăn cho sĩ quan và thủy thủ, vệ sinh, vách ngoài của lầu cách mạn 1500mm. Giếng hầm máy từ Sn10 đến Sn20, vách dọc giếng hầm máy cách tâm 1800mm.
    + Vị trí bếp giữa tàu từ Sn5 đến Sn10.
    + Buồng ăn của thủy thủ ở mạn trái từ Sn7 đến Sn17, tiếp đến là buồng vệ sinh sĩ quan.
    + Buồng ăn của sĩ quan ở mạn phải từ Sn7 đến Sn15.
    + Từ Sn15 đến Sn20 mạn phải bố trí buồng 2 sĩ quan.
    + Phía trước từ Sn22 đến Sn27 bố trí 04 buồng cho 3 sĩ quan và máy trưởng( mạn phải).
    + Từ boong nâng lái đi lên boong cứu sinh có 3 cầu thang: Hai cái ngoài và một cái bên trong trong thượng tầng.
    + Từ boong nâng lái xuống boong chính có 4 cầu thang: Hai cái ngoài và hai cái bên trong thượng tầng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...