Đồ Án Thiết kế hệ thống đIều hòa không khí cho Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh – UBNH Tỉnh Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời nói đầu
    ​ Việt Nam là đất nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Vì vậy kỹ thuật thông gió, điều tiết không khí là một trong những nghành có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với đời sống con người và sản xuất.
    Môi trường không khí là yếu tố vô cùng quan trọng đối với con người. Đó là nơi con người sinh sống, lao động và phát triển. Mọi sự thay đổi của moi trường không khí về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ các chất độc hại đều gây tác động trực tiếp tới sức khoẻ con người, quá trình công nghệ Chính vì vậy từ xưa con người đã biết tạo ra môi trường vi khí hậu thích hợp để đảm bảo cho cuộc sống, hạn chế những tác động của môi trường không khí khắc nghiệt.
    Ngày nay, trên tất cả các miền của đất nước ta, các công trình văn hoá, nhà ở, văn phòng, khách sạn, bệnh viện, phân xưởng sản xuất đã và đang xây dựng trong đó không thể thiếu phần trang bị các hệ thống đIều hoà không khí để taọ ra môi trường không khí tiện nghi cho sinh hoạt cho con người và cho quy trình công nghệ sản xuất.
    Với thế gới, kyz thuật đIều hoà không khí đã được phát triển từ lâu nhưng với Việt Nam thì còn là lĩnh vực mới phát triển. Là một sinh viên nghành Nhiệt - Lạnh trong đợt thiết kế tốt nghiệp này em được phân công thiết kế hệ thống đIều hòa không khí cho Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh – UBNH Tỉnh Hà Tĩnh

    Mục lục
    Chương I. ảnh hưởng của môi trường khí hậu đến con người và sản xuất 1
    1.1. Đại cương 1
    1.2. Nhiệt độ 2
    1.3. Độ ẩm tương đối (φ) 4
    1.4. Tốc độ lưu chuyển của không khí (φk) 5
    1.5 Nồng độ chất độc hại 6
    1.6 Độ ồn 7
    Chương II. Các hệ thống điều hoà không khí thông dụng 9
    2.1. Phân loại hệ thống điêù hoà không khí 9
    2.2. Hệ thống điều hoà cục bộ 10
    2.2.1.Máy điều hoà cửa sổ 10
    2.2.2.Máy điều hoà hai cụm 12
    2.3.1. Máy đIều hoà tách 13
    2.3.1.1. Máy điều hoà tách không gió 13
    2.3.1.2. Máy điều hoà tách có ống gió 13
    2.3.2. Máy điều hoà nguyên cụm . 14
    2.3.2.1.Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt gió 14
    2.3.2.2. Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước 15
    2.3.3. Máy điều hoà VRV 15
    2.4. Hệ thống điều hoà trung tâm nước 17
    Chương III. Tính nhiệt, ẩm thừa của công trình 20
    3.1.Chọn cấp điều hoà cho công trình 20
    3.2. Chọn thông số tính toán 21
    3.3. Nhận xét kết cấu xây dựng của công trình 24
    3.4. Tính diện tích sàn, tường kính, tường không có kính, cửa sổ kính cửa
    toàn bộ công trình theo các hướng địa lý 24
    3.5. Tính nhiệt cho công trình 28
    3.5.1.Xác định nguồn nhiệt 28
    3.5.2. Xác định nguồn nhiệt ẩm thừa trong phòng điều hoà 28
    3.6. áp dụng cho phòng hội trường 29
    3.6.1. Tính nhiệt toả từ máy móc Q1 29
    3.6.2. Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 29
    3.6.3. Nhiệt toả từ người Q3 29
    3.6.4. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua cửa kính, tường kính Q6 29
    3.6.5. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 30
    3.6.6. Nhiệt toả do dò lọt không khí qua cửa Q8 31
    3.6.7. nhiệt truyền qua vách Q9 32
    3.6.8. Nhiệt truyền qua trần Q10 34
    3.6.9. Nhiệt truyền qua nền Q11 35
    3.6.10. Tính cân bằng ẩm WT 36
    3.6.11. Tính kiểm tra đọng sương 36
    3.7. áp dụng cho Sảnh và hành lang tầng 1 37
    3.7.1. Tính nhiệt toả từ máy móc Q1 37
    3.7.2. Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 37
    3.7.3. Nhiệt toả từ người Q3 37
    3.7.4. Nhiệt toả do bức xạ mẳt trời qua cửa kính, tường kính Q6 37
    3.7.5. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 38
    3.7.6. Nhiệt toả do dò lọt không khí qua cửa Q8 38
    3.7.7. nhiệt truyền qua vách Q9 39
    3.7.8. Nhiệt truyền qua trần Q10 39
    3.7.9. Nhiệt truyền qua nền Q11 39
    3.7.10. Tính cân bằng ẩm WT 40
    3.7.11. Tính kiểm tra đọng sương 40
    3.8. Tính nhiệt cho các phòng còn lại 40
    Chương IV. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí, xác định công suất lạnh, năng suất gió 42
    4.1. Thành lập và Tính toán quá trình sử lý không khí 42
    4.1.1. Thành lập và tính toán sư đồ 42
    4.1.2. Thành lập và tính toán sơ đồ ĐHKK cho hội trường 45
    4.1.3. Thành lập và tính toán sư đo điều hoà không khí cho sảnh và hành
    lang tầng 1 47
    4.1.4.Thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí cho các phòng còn
    lại 49
    Chương V. Chọn máy và bố trí thiết bị 52
    5.1. Khái niệm chung 52
    5.2.Phân tích và lựa chọn hệ thốnh điều hoà không khí cho công trình
    Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh –UBNH Tỉnh Hà Tĩnh 53
    5.3. Chọn máy 53
    5.3.1. Chọn máy cho khu 1 54
    5.3.1.1. Chọn cụm ngoài ( Out- door Unit ) 54
    5.3.1.2. Chọn dàn lạnh ( Indoor Unit) 55
    5.4. Chọn máy cho khu 2 58
    5.4.1. Chọn cụm ngoài (Out – door Unit ) 58
    5.4.2. Chọn dàn lạnh ( Indoor Unit ) 59
    5.5. Bố trí thiết bị 60
    5.6. Hệ thống cung cấp không khí 61
    5.6.1. Tính chọn miệng thổi cho hội trường 61
    5.6.2. Tính chọn miệng hồi cho hội trường 62
    5.6.3. Tính chọn miệng thổi cho sảnh và hành lang 62
    5.6.4. Tính chọn miệng hồi cho sảnh và hành lang 64
    5.6.5. Tính chọn hệ thống quạt cung cấp gió cho khu vực 1 64
    5.6.6. Tính chọn cách nhiệt đường ống gió 65
     
Đang tải...