Chuyên Đề Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh - UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh - UBND Tỉnh Hà Tĩnh


    Giới thiệu công trình.


    Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh – UBNH Tỉnh Hà Tĩnh là một toà nhà lớn kiến trúc hiện đại 3 tầng, toạ lạc trên mặt bằng rộng 1488 m2. Đây là toà nhà cao tầng mới xây với nhiệm vụ chính là phục vụ cho các cuộc họp hội nghị, hội thảo khoa học, ca nhạc, chiếu phim, các đại hội thể dục thể thao .Với khỏang 600 nghế ngồi. Cửa chính của đại hội quay về hướng Đông rộng 4,8 m, cao 3,5 m 2 cửa phụ có chiều rộng 2,1 m, cao 2,5 m; hướng Bắc và hướng Nam có sự bố trí cửa giống nhau với 1 cửa lớn có chiều rộng 3,6 m chiều cao 3,2 m. còn ở hướng Tây của toà nhà bố trí 2 cửa phụ với chiều rộng mỗi cửa 2,4 m , chiều cao 2,5 m.


    Riêng với hội trường bố trí 5 cửa giống nhau với chiều rộng 2,5 m, chiều cao 2,7 m, được bố trí theo 5 hướng khác nhau: Đông, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc.


    Lời nói đầu





    Việt Nam là đất nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Vì vậy kỹ thuật thông gió, điều tiết không khí là một trong những nghành có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với đời sống con người và sản xuất.


    Môi trường không khí là yếu tố vô cùng quan trọng đối với con người. Đó là nơi con người sinh sống, lao động và phát triển. Mọi sự thay đổi của moi trường không khí về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ các chất độc hại đều gây tác động trực tiếp tới sức khoẻ con người, quá trình công nghệ Chính vì vậy từ xưa con người đã biết tạo ra môi trường vi khí hậu thích hợp để đảm bảo cho cuộc sống, hạn chế những tác động của môi trường không khí khắc nghiệt.


    Ngày nay, trên tất cả các miền của đất nước ta, các công trình văn hoá, nhà ở, văn phòng, khách sạn, bệnh viện, phân xưởng sản xuất đã và đang xây dựng trong đó không thể thiếu phần trang bị các hệ thống đIều hoà không khí để taọ ra môi trường không khí tiện nghi cho sinh hoạt cho con người và cho quy trình công nghệ sản xuất.


    Với thế gới, kyz thuật đIều hoà không khí đã được phát triển từ lâu nhưng với Việt Nam thì còn là lĩnh vực mới phát triển. Là một sinh viên nghành Nhiệt - Lạnh trong đợt thiết kế tốt nghiệp này em được phân công thiết kế hệ thống đIều hòa không khí cho Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh – UBNH Tỉnh Hà Tĩnh , nội dung đồ án của em gồm các chương:


    Chương I: ảnh hưởng của môi trường khí hậu đến đời sống và sản xuất.


    Chương II: Các hệ thống điều hoà không khí thông dụng.


    Chương III: Tính toán nhiệt - ẩm cho công trình.


    Chương IV: Lập sơ đồ điều hòa không khí, xác định công suất lạnh, năng suất gió.


    Chương V: Chọn máy, bố trí thiết bị, tính miệng thổi, miệng hồi, chọn quạt gió, tính chọn cách nhiệt.


    Trong quá trình thực hiện với sự cố gắng của bản thân cùng với sự hướng


    dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn: PGS – TS. Phạm Văn Tuỳ mà em đã hoàn thành tốt đồ án này.Mục lục


    Chương I. ảnh hưởng của môi trường khí hậu đến con người và sản xuất . 1


    1.1. Đại cương . 1


    1.2. Nhiệt độ. . . . 2


    1.3. Độ ẩm tương đối (f) . . 4


    1.4. Tốc độ lưu chuyển của không khí (fk) 5


    1.5 Nồng độ chất độc hại . 6


    1.6 Độ ồn 7


    Chương II. Các hệ thống điều hoà không khí thông dụng . 9


    2.1. Phân loại hệ thống điêù hoà không khí . 9


    2.2. Hệ thống điều hoà cục bộ . 10


    2.2.1.Máy điều hoà cửa sổ . . . 10


    2.2.2.Máy điều hoà hai cụm . 11


    2.3. Hệ thống điều hoà (tổ hợp) gọn . 12


    2.3.1. Máy đIều hoà tách . 13


    2.3.1.1. Máy điều hoà tách không gió 13


    2.3.1.2. Máy điều hoà tách có ống gió 13


    2.3.2. Máy điều hoà nguyên cụm . 14


    2.3.2.1.Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt gió . . 14


    2.3.2.2. Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước . 15


    2.3.3. Máy điều hoà VRV 15


    2.4. Hệ thống điều hoà trung tâm nước . 17


    Chương III. Tính nhiệt, ẩm thừa của công trình . 20


    3.1.Chọn cấp điều hoà cho công trình . . 20


    3.2. Chọn thông số tính toán 21


    3.3. Nhận xét kết cấu xây dựng của công trình . 24


    3.4. Tính diện tích sàn, tường kính, tường không có kính, cửa sổ kính cửa


    toàn bộ công trình theo các hướng địa lý 24


    3.5. Tính nhiệt cho công trình . . 28


    3.5.1.Xác định nguồn nhiệt 28


    3.5.2. Xác định nguồn nhiệt ẩm thừa trong phòng điều hoà . 28


    3.6. áp dụng cho phòng hội trường . 29


    3.6.1. Tính nhiệt toả từ máy móc Q1 . . 29


    3.6.2. Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 29


    3.6.3. Nhiệt toả từ người Q3 29


    3.6.4. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua cửa kính, tường kính Q6 . 29


    3.6.5. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 . . 30


    3.6.6. Nhiệt toả do dò lọt không khí qua cửa Q8 31


    3.6.7. nhiệt truyền qua vách Q9 . 32


    3.6.8. Nhiệt truyền qua trần Q10 . 34


    3.6.9. Nhiệt truyền qua nền Q11 35


    3.6.10. Tính cân bằng ẩm WT 36


    3.6.11. Tính kiểm tra đọng sương 36


    3.7. áp dụng cho Sảnh và hành lang tầng 1 . 37


    3.7.1. Tính nhiệt toả từ máy móc Q1 37


    3.7.2. Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 . 37


    3.7.3. Nhiệt toả từ người Q3 . 37


    3.7.4. Nhiệt toả do bức xạ mẳt trời qua cửa kính, tường kính Q6 . 37


    3.7.5. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 . 38


    3.7.6. Nhiệt toả do dò lọt không khí qua cửa Q8 . 38


    3.7.7. nhiệt truyền qua vách Q9 39


    3.7.8. Nhiệt truyền qua trần Q10 . 39


    3.7.9. Nhiệt truyền qua nền Q11 . 39


    3.7.10. Tính cân bằng ẩm WT . 40


    3.7.11. Tính kiểm tra đọng sương 40


    3.8. Tính nhiệt cho các phòng còn lại . 40


    Chương IV. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí, xác định công suất lạnh, năng suất gió . 42


    4.1. Thành lập và Tính toán quá trình sử lý không khí . 42


    4.1.1. Thành lập và tính toán sư đồ 42


    4.1.2. Thành lập và tính toán sơ đồ ĐHKK cho hội trường . 45


    4.1.3. Thành lập và tính toán sư đo điều hoà không khí cho sảnh và hành


    lang tầng 1. . 47


    4.1.4.Thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí cho các phòng còn


    lại . 49


    Chương V. Chọn máy và bố trí thiết bị . 52


    5.1. Khái niệm chung 52


    5.2.Phân tích và lựa chọn hệ thốnh điều hoà không khí cho công trình


    Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh –UBNH Tỉnh Hà Tĩnh . 53


    5.3. Chọn máy 53


    5.3.1. Chọn máy cho khu 1 . 54


    5.3.1.1. Chọn cụm ngoài ( Out- door Unit ) . 54


    5.3.1.2. Chọn dàn lạnh ( Indoor Unit) 55


    5.4. Chọn máy cho khu 2 58


    5.4.1. Chọn cụm ngoài (Out – door Unit ) . . 58 5.4.2. Chọn dàn lạnh ( Indoor Unit ) . 59


    5.5. Bố trí thiết bị 60


    5.6. Hệ thống cung cấp không khí . . 61


    5.6.1. Tính chọn miệng thổi cho hội trường 61


    5.6.2. Tính chọn miệng hồi cho hội trường 62


    5.6.3. Tính chọn miệng thổi cho sảnh và hành lang . 62


    5.6.4. Tính chọn miệng hồi cho sảnh và hành lang . 64


    5.6.5. Tính chọn hệ thống quạt cung cấp gió cho khu vực 1 64


    5.6.6. Tính chọn cách nhiệt đường ống gió 65



     

    Các file đính kèm:

Đang tải...