Luận Văn Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho thị xã Uông Bí (Quảng Ninh)

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Ác Niệm, 10/12/11.

  1. Ác Niệm

    Ác Niệm New Member

    Bài viết:
    3,584
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Phần I: Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện thị xã Uông Bí - giai đoạn 2003 – 2010 1
    Chương I: Hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế xã hội thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010. 1
    I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội 1
    II - Đặc điểm kinh tế 2
    III - Phương hướng phát triển kinh tế: 3
    IV - Phương hướng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010 5
    1 - Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2010 5
    2 - Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị 5
    Chương II: Hiện trạng hệ thống điện của thị xã Uông Bí và tình hình cung cấp điện 7
    I - Nguồn và lưới điện hiện tại 7
    II - Lưới trung thế 6kV 8
    III - Lưới điện hạ thế 0,4 kV và công tơ. 19
    IV - Tình hình sử dụng điện hiện tại: 20
    Chương III: Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới điện trung áp và hạ áp 25
    I. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 25
    III.1. Sơ đồ thay thế để tính toán 25
    III.2. Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 29
    II.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 31
    Tên trạm 35
    II. 4. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp. 47
    II.5. Kết luận chung. 67
    Phần II: Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối thị xã uông bí giai đoạn 2003 - 2010 68
    chương I:Đặt vấn đề 68
    chương II: Dự báo phụ tải điện 70
    II.1 Đặt vấn đề. 70
    II.2 Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải thông dụng: 70
    1. Phương pháp hệ số vượt trước: 70
    2. Phương pháp tính trực tiếp: 71
    3. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian: 72
    4. Phương pháp tương quan: 73
    5. Phương pháp so sánh đối chiếu: 73
    6. Phương pháp chuyên gia: 73
    7. Phương pháp Medee - S: 74
    8- Phương pháp hệ số tăng trưởng: 76
    II.3 Dự báo phụ tải theo phương pháp tăng trưởng 76
    chương III: Đánh giá sơ bộ tình trạng tải của các MBA và lưới trung thế trên địa bàn phường phương đông trong giai đoạn 2003-2010 80
    III.1. Đặt vấn đề: 80
    III.2. Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường : 80
    III.2.a. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2003-2010: 80
    III.2.b. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010: 81
    III.3.Đánh giá khả năng tải của các MBA và các đường dây trung áp: 81
    III.3.a. Hệ số tải của các MBA: 81
    III.3.b .Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 81
    III.4.Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp : 82
    III.5.Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian : 82
    Chương IV: các phương án cải tạo 84
    IV.1.Tình trạng hệ thống điện nhìn tổng quát : 84
    IV.2.Các phương án cải tạo lưới điện : 85
    IV.2.a. Phương án 1 85
    IV.2.b. Phương án 2 85
    IV.2.c. Nguyên tắc cải tạo 86
    IV.3. Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện 86
    IV.3.a. Phương án 1 86
    IV.3.a. Phương án II 89
    chương IV: Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới trung áp cũng như thiết bị sau khi đã được cải tạo 92
    V.1. Các nguyên tắc đánh giá : 92
    V.2. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án I. 92
    V.3.Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án II. 97
    Chương VI: phân tích kinh tế lựa chọn phương án cải tạo 101
    VI.1.Đặt vấn đề : 101
    VI.1.a . Giá trị hiện tại NPV 101
    VI.1.b . Tỉ số hoàn vốn nội tại IRR (internal rate return). 101
    VI.1.c . Thời gian hoàn vốn T. 102
    VI.2.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 1: 103
    VI.2.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 103
    VI.2.b. Tính NPV : 105
    VI.3.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 2: 105
    VI.3.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 105
    VI.3.b. Tính NPV : 107
    Phần III: thiết kế cung cấp điện cho nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí 109
    Chương I: Mở đầu 109
    I.1 Giới thiệu chung về nhà máy . 109
    I.2 Nội dung tính toán thiết kế . 111
    Chương II: Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy 113
    II.1 Đặt vấn đề . 113
    II.1 .1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Pđm và Knc 113
    II.1 .2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Khd 113
    II.1 .3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và đọ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. 113
    II.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . 115
    II.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại . 123
    II.3.1. Đặt vấn đề: 123
    II.3.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng 123
    II.4. Xác định phụ tải tính toán nhà máy . 124
    II.4.1. Xác định phụ tải tính toán tác dụng cho toàn nhà máy. 124
    II.4.2. Xác định phụ tải tính toán phản kháng cho toàn nhà máy. 124
    II.4.3. Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy. 124
    II.4.4. Hệ số công suất toàn nhà máy. 124
    II.5. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải . 124
    II.5.1. Khái niệm tâm phụ tải điện và biểu đồ phụ tải. 124
    II.5.2. Xác định tâm phụ tải toàn nhà máy. 125
    II.5.3. Vẽ biểu đồ toàn nhà máy . 126
    Chương III: Thiết kế mạng điện cao áp toàn nhà máy 128
    III.1 Đặt vấn đề. 128
    III.2 Thiết kế mạng cao áp của nhà máy : 128
    III.2.1 Xác định điện áp truyền tải từ hệ thống đến nhà máy . 128
    III.2.2 Xác định vị trí , số lượng, dung lượng các trạm BAPX . 129
    III.2.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm BAPX . 133
    III.2.4 Tính toán kinh tế lựa chọn phương án hợp lý . 137
    III.3 Thiết kế chi tiết phương án đã được chọn : 143
    III.3.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm 143
    III.3.2. Tính toán ngắn mạch phía cao áp để kiểm tra thiết bị điện : 144
    III.3.3. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng: 149
    Chương IV: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 154
    IV.1 Chọn phương án cấp điện. 154
    IV.2. Lựa chọn các thiết bị điện cho mạng hạ áp . 154
    IV.2.1. Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của xưởng. 154
    IV.2.2. Lựa chọn áptômát cho tủ phân phối: 155
    IV.2.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. 155
    IV.2.3. Chọn các thiết bị cho các tủ động lực: 156
    IV.2.4. Sơ đồ mạng lưới điện phân xưởng sửa chữa cơ khí: 159
    chương V: Tính toán bù công suất phản kháng cho hệ thống CCđ của nhà máy 160
    V.1 Đặt vấn đề: 160
    V.2. Chọn thiết bị bù: 161
    V.3. Xác định và phân phối dung lượng bù: 161
    V.3.a . Xác định dung lượng bù: 161
    V.3.b . Phân bố dung lượng bù cho các TBAPX. 162
    chương VI: Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 165
    VI.1 Đặt vấn đề: 165
    VI.2.Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung 165
    VI.3.Thiết kế mạng điện chiếu sáng : 167



    Phần I:
    Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện thị xã Uông Bí - giai đoạn 2003 – 2010
    Chương I
    Hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế xã hội thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010.

    I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội
    - Thị xã Uông Bí nằm ở phía Tây của Tỉnh Quảng Ninh
    + Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và huyện Yên Hưng
    + Phía Tây giáp huyện Đông Triều
    + Phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn - Hà Bắc
    + Phía Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
    - Uông Bí chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu Đông bắc bộ, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông hanh khô kéo dài.
    + Nhiệt độ trung bình hàng năm là 220C
    `+ Nhiệt độ cao nhất lên 400C
    + Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%
    - Uông Bí có nhiều sông suối chảy qua và đều bắt nguồn từ dãy núi phía Bắc, chảy qua thị xã theo hướng Bắc Nam .
    Về hành chính:
    - Thị xã Uông Bí có 7 phường nội thị và 3 xã ngoại thị đó là:
    Phường Trưng Vương, phường Vàng Ranh, phường Quang Trung, phường Bắc Sơn, phường Thanh Sơn, phường Yên Thanh, phường Nam Khê xã Thượng Yên Công, xã Phương Đông và xã Phương Nam.
    Diện tích tự nhiên là: 24473,7 ha. Dân số hiện có 98.000 người, mật độ dân số là 3,84 người/ km2.
    II - Đặc điểm kinh tế
    1 - Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
    Công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác than và điện, khu vực khai thác than với các Mỏ Vàng Danh, Yên Tử, nhà máy sàng Vàng Đanh. Nhà máy cơ khí mỏ, cơ điện mỏ và nhà máy nhiệt điện Uông Bí với công suất thiết kế 148Mw.
    Dự kiến nhà máy sẽ được nâng cấp công suất vào năm 2010 là 300MW.
    Ngoài ra còn có công nghiệp vật liệu xây dựng: Xi măng, khai thác đá, gạch nung và công nghiệp chế biến lâm sản với quy mô nhỏ.
    Nhìn chung công nghiệp đã từng bước phát triển nhưng chưa toàn diện mới chỉ đi sâu vào phát triển hai ngành chính điện và than các ngành công nghiệp khác còn nhỏ bé.
    Về nông nghiệp:
    - Diện tích đất nông nghiệp toàn thị xã: 2.197 ha.
    + Diện tích gieo trồng: 4.281 ha.
    Trong đó:
    Lúa : Diện tích là 3.305 ha , năng suất 35 tạ / ha.
    Mầu : Diện tích 970 ha năng suất thấp.
    Cây ăn quả : Diện tích là 200ha, năng suất không đáng kể.
    Lâm nghiệp:
    - Tổng diện tích đất rừng: 13.000 ha
    Trong đó:
    + Rừng trồng : 650 ha
    + Rừng phòng hộ : 200 ha
    + Rừng khai thác : 319 ha
    Ngư nghiệp:
    - Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản : 1.200 ha
    - Sản lượng đánh bắt : 140 T/Năm


    thương mại dịch vụ du lịch:
    - Hoạt động dịch vụ du lịch có bước phát triển khá tổng mức hàng hoá mua vào và bán ra hàng năm tăng từ 5 ¬ 10% . Các thành phần kinh tế tham gia vào kinh doanh hàng hoá và dịch vụ ngày càng nhiều làm cho thị trường phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
    - Thị xã Uông Bí có lợi thế và danh lam thắng cảnh như : Núi Yên Tử, hồ Yên Trung, Lựng Xanh và gần vùng biển Hạ Long.
    Yên Tử nổi tiếng với hệ thống chùa chiền nên hàng năm có tới 6 ¬ 7 triệu lượt người đến tham quan.
    Văn hoá giáo dục y tế:
    Trong những năm qua công tác văn hoá nhìn chung đã có những chuyển biến tích cực, hoạt động văn nghệ quần chúng đã có nhiều hình thức và nội dung phong phú.
    Mạng lưới y tế đã được nâng cao xây dựng nhiều trạm xá xã khu, phục vụ bà con nhân dân thuận tiện.
    III - Phương hướng phát triển kinh tế:
    Cơ sở để phát triển thị xã Uông Bí chủ yếu là dựa vào phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ du lịch.
    Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
    - Công nghiệp tập trung chủ yếu vào hai ngành than và điện ngoài ra còn có khả năng phát triển ngành khác như: Sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, cơ khí chế tạo, công nghiệp may, chế biến thực phẩm và hàng thủ công mỹ nghệ.
    nông nghiệp - lâm nghiệp - ngư nghiệp
    Mục tiêu phấn đấu là đảm bảo đúng chắc nhu cầu lương thực, thực phẩm trong khu vực nông nghiệp . Tiếp tục đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch, thực hiện tốt công tác khuyến nông chuyển dần đất trồng màu một vụ và đất đồi sang trồng cây ăn quả .
    Về chăn nuôi tăng nhanh đàn lợn đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn và xuất khẩu. Giữ vững phát triển đàn trâu bò và nuôi trồng thuỷ sản.
    thương mại - dịch vụ du lịch.
    Tiếp tục phát triển mở rộng thị trường thương mại và dịch vụ du lịch khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư cho hoạt động trên địa bàn.
    - Từng bước đầu tư theo quy hoạch đồng thời tăng cường gọi vốn đầu tư các dự án du lịch để phát huy hiệu quả di tích danh lam thắng cảnh Yên Tử , Hang Sơn, Lựng Xanh, hồ Yên Trung.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...