Đồ Án Thiết kế hệ thống cấp nước bãi dài-cam ranh.

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Phần mở đầu
    Khái quát chung về khu Bãi Dài-Cam Ranh
    Phần 1
    Xác định nhu cầu dùng nước

    Chương 1: Xác định nhu cầu dùng nước năm 2010 .
    Chương 2: Xác định nhu cầu dùng nước năm 2020 .15
    Chương 3: Phương án thiết kế mạng lưới cấp nước
    khu Bãi Dài-Cam Ranh .26

    Phần 2
    Tính toán thiết kế hệ thống cấp nước khu Bãi Dài-Cam Ranh .
    Chương 4: Thiết kế mạng lưới cấp nước giai đoạn I .27
    Chương 5: Thiết kế mạng lưới cấp nước giai đoạn II 35
    Chương 6 : Tính toán thiết kế trạm xử lý
    công suất 20000 m[SUP]3[/SUP]/ngđ .45
    Chương7: Tính toán công trình thu
    trạm bơm cấp I và TRạM BƠM cấp II .75
    Chương8: Thiết kế kỹ thuật các công trình .104
    Chương 9♠: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế .108
    MỞ ĐẦU
    KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHU BÃI DÀI CAM RANH-KHÁNH HOÀ
    1 KHÁI QUÁT:
    Du lịch Khánh Hoà trong những năm gần đây đã tự khẳng định được mình là một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước.
    Bãi Dài nằm phía Bắc bán đảo Cam Ranh, là một trong những vùng giàu tiềm năng tự nhiên, giàu tiềm năng nhân văn, cảnh quan môi trường tốt, có cơ sở hạ tầng khá đầy đủ đặc biệt là giao thông đường bộ, đường hàng không thuận tiện . của tỉnh Khánh Hoà để phát triển một khu du lịch nghỉ mát khu vực phía Nam của tỉnh.
    Trong những năm gần đây, một loại hình du lịch mới xuất hiện và đang phát triển mạnh mẽ, đó là du lịch sinh thái. Khu vực Bãi Dài có đủ điều kiện, tiềm năng loại hình du lịch này.

    1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
    a. Vị trí địa lý.
    Khu du lịch Bãi Dài bao gồm khu vực phía Bắc Bán đảo Cam Ranh và khu vực phía Bắc vịnh Cam Ranh. Khu du lịch Bãi Dài được giới hạn bởi:
    -Phía Bắc giáp núi Cầu Hin.
    -Phía Đông giáp biển Đông.
    -Phía Đông giáp biển Đông.
    -Phía Tây giáp khu dân cư xã Cam Hải Tây và Cam Hòa.
    b. Địa hìnhKhu vực bán đảo Cam ranh có dạng địa hình đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, dốc từ đông sang tây và từ các đồi cát xuống đầm (phía Tây) và xuống biển (ở phía đông).
    Cao độ nên địa hình biến thiên trong khoảng từ (2 ¸ 10) m.
    c. Khí hậuCam ranh thuộc vùng khí hậu duyên hải Nam Trung bộ, quanh năm nắng nóng. Tuy nhiên khu vực bán đảo chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển nên mát mẻ hơn và rất thích hợp cho hình thái du lịch biển.
    ¨ Nhiệt độ.
    - Trung bình năm : 26,8[SUP]0[/SUP]C
    - Tối cao trung bình : 39[SUP]0[/SUP]C (tháng 8)
    - Tối thấp trung bình : 14,4[SUP]0[/SUP]C (tháng 1)
    ¨ Nắng
    Số giờ giờ trung bình năm: 2500mm
    ¨ Mưa
    - Lượng mưa trung bình năm : 1139mm
    - Lượng mưa cao nhất/năm : 1914mm
    - Lượng mưa thấp nhất/năm : 825,7mm
    Lượng mưa tập trung chủ yếu vào 4 tháng. Từ tháng 9 đến tháng 12 chiếm 70% lượng mưa cả năm.
    Số ngày mưa trong mùa mưa khoảng 47 ngày.
    Mùa khô kéo dài từ tháng giêng đến tháng 8, lượng mưa trong mùa này chiếm khoảng 29,6%.
    ¨ Độ ẩm không khí:
    Ttrung bình cao từ 75% - 82%, các tháng có độ ẩm tuyệt đối thấp khoảng 36%, thấp hơn so với Nha Trang.
    ¨ Gió:
    Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào các tháng 9, 10, 11 và 12 của năm trước và tháng 1 và 2 của năm sau. Gió Nam và Đông Nam vào tháng 5, 6, 7. Tốc độ gió bình quân là 3,57m/s.
    d. Thủy văn¨ Thuỷ văn
    Giới hạn ở gió Tây khu vực thiết kế là đầm Thuỷ Triều, có chế độ thuỷ văn phụ thuộc vào chế độ thuỷ triều biển.
    Đầm này thông ra biển tại cửa vịnh Cam Ranh ở phía Nam Bán đảo.
    - Trong khu vực Bãi Dài có một số hồ nước ngọt, diện tích nhỏ từ (30¸ 50) ha/hồ. Hồ có nước quanh năm, cần được khảo sát về trữ lượng và chất lượng để có thể khai thác, sử dụng.
    ¨ Thủy triều
    Khu vực biển Cam Ranh có chế độ thuỷ triều là nhật triều không đều.
    + 2/3 số ngày trong tháng là nhật triều và 1/3 số ngày còn lại là bán nhật triều.
    - Thời gian triều dân dài hơn triều rút
    - Mực nước triều cường : 2,4m
    - Mức nước triều trung bình : 1,3m
    - Mức nước triều nhỏ nhất : 0,0m
    . Biên độ dao động lớn nhất : 2,4m
    . Biên độ dao động trung bình : (1,2 - 2)m
    . Biên độ dao động nhỏ nhất : 0,5m.

    download tài liệu để biết thêm chi tiết
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...