Thạc Sĩ Thiết kế hệ thống băng vít ngang vận chuyển xi măng với năng suất Q=80T-h, chiều dài v-c L=24 m

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Giới thiệu

    Băng vít là một loại máy vận chuyển liên tục không có bộ phận kéo. Bộ phận công tác của vít tải là vít cánh xoắn chuyển động quay trong một vỏ kín tiết diện tròn ở dưới. Khi vít chuyển động, cánh xoắn đẩy vật liệu di chuyển trong vỏ. Vật liệu vận chuyển không bám vào cánh xoắn là nhờ trọng lượng của nó và lực ma sat giữa vật liệu và vỏ máng, do đó vật liệu chuyển động trong máng theo nguyên lý truyền động vít- đai ốc. Vít tải có thể có một hoặc nhiều cánh xoắn. Chất tải cho vít tải qua lỗ trên nắp máng, còn dỡ tải qua lỗ ở phía dưới của ống. Vít tải thường dùng để vận chuyển vật liệu tơi, vụn.
    Vít tải có các ưu điểm là: vật liệu vận chuyển trong máng kín, có thể nhận và dỡ tải ở các trạm trung gian, không tổn thất rơi *** vật liệu, an tồn khi làm việc và sử dụng, rất thuận tiện cho việc v/c vật liệu nóng và độc hại.
    Bên cạnh đó vít tải có một số nhược điểm là: nghiền nát một phần vật liệu v/c, chóng mòn cánh xoắn và máng khi v/c vật liệu cứng và sắc cạnh, tổn thất năng lượng lớn và không được dùng để v/c vật liệu dính ướt, ẩm.
    Mặc dù có những nhược điểm như vậy nhưng vít tải được dùng rộng rãi trong các nhà máy xi măng, các nhà máy tuyển khống hoặc trong các xí nghiệp hóa chất. Vít tải có thể đặt ngang hoặc nghiêng dưới một góc nghiêng nhỏ.
    Trong đề tài này em xin trình bày về băng vít ngang vận chuyển xi măng với năng suất Q=80T/h, chiều dài v/c L=24 m


    Tính toán thiết kế băng vít
    1. Thông số cơ bản
    - Năng suất : 80 T/ h.
    - Chiều dài vận chuyển : 24 mét.
    2. Đường kính cần thiết của vít tải
    Aùp dụng công thức (9.3), trang 152, tài liệu[1]
    (1)

    Trong đó :
    - Q : Năng suất tính toán : Q = 80 T/ h.
    - E : Tỷ số giữa bước vít và đường kính vít; ta chọn E = 0,8 (xi măng là hàng mài mòn)
    - n :Tốc độ quay quy định của trục băng vít.
    Chọn sơ bộ n theo bảng (9.2), trang 150, tài liệu [1] ; n = 35 vòng/ ph.
    - : Khối lượng riêng của ximăng
    Tra bảng 4.1 , trang 88, tài liệu [1] chọn
    - : Hệ số giảm năng suất do độ nghiêng của băng; vì băng nằm ngang nên chọn theo bảng 9.5, trang 151, tài liệu [1].
    Vậy (2)
    Theo tiêu chuẩn về đường kính và bước vít của , tra bảng (9.1), trang 150, tài liệu [1] chọn:
    - Đường kính vít : D = 650 mm.
    - Bước vít : S = 500 mm.
    Kích thước của máng :
    - Chiều rộng máng : 700 mm.
    - Chiều sâu máng : 750 mm.
    - Chiều dày tấm :
    Thiết kế hệ thống băng vít ngang vận chuyển xi măng với năng suất Q=80T-h, chiều dài v-c L=24 m
     
Đang tải...