Đồ Án Thiết kế hệ động lực tàu hàng 17500 tấn

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi trantam993, 18/3/15.

  1. trantam993

    trantam993 New Member

    Bài viết:
    1
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    2.1. TỔNG QUAN VỀ TÀU
    2.1.1. Loại tàu
    Tàu hàng khô sức chở 17500 tấn là loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn điện hồ quang, một boong chính, một boong dâng lái và một boong dâng mũi. Tàu được thiết kế trang bị 01 diesel chính 02 kỳ truyền động trực tiếp cho 01 hệ trục chân vịt.
    Thuộc phân cấp: hàng khô – diesel.
    2.1.2. Cấp thiết kế
    Tàu hàng 17500 tấn được thiết kế thoả mãn Cấp không hạn chế theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép – 2003 (TCVN 6259 : 2003), do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
    Phần hệ thống động lực được tính toán thiết kế thoả mãn tương ứng Cấp không hạn chế theo TCVN 6259 : 2003.
    2.1.3. Các thông số cơ bản phần vỏ tàu
    – Chiều dài lớn nhất Lmax = 148,20 m
    – Chiều dài giữa hai trụ LPP = 140,00 m
    – Chiều rộng thiết kế B = 23,00 m
    – Chiều cao mạn D = 14,50 m
    – Chiều chìm toàn tải d = 9,50 m
    – Lượng chiếm nước Dispt = 24000 tấn
    2.1.4. Hệ động lực chính
    – Máy chính 6UEC37LSII
    – Số lượng 01
    – Công suất H = 4635/6300 kW/(hp)
    – Vòng quay N =186 rpm
    – Chong chóng Định bước.
    2.1.5. Quy phạm áp dụng
    Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - 1997. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
    2.1.6. Công ước quốc tế áp dụng
    (1) Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS, 74);
    (2) Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển, 1966 (LOAD LINES, 66);
    (3) Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78);
    (4) Qui tắc quốc tế tránh va trên biển, 1972 (COLREG, 72);
    (5) Công ước đo dung tích tàu biển, 1969 (TONNAGE, 69);
    (6) Nghị quyết của Tổ chức lao động quốc tế (ILO).
    2.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG VÀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
    2.2.1. Bố trí buồng máy
    Buồng máy được bố trí từ sườn 05 đến sườn 27. Diện tích vùng tôn sàn đi lại và thao tác khoảng 22 m . Lên xuống buồng máy bằng 02 cầu thanh chính và 01 cầu thang sự cố.
    Trong buồng máy đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ thống động lực, hệ thống ống toàn tàu. Điều khiển các thiết bị được thực hiện tại chỗ trong buồng máy. Điều khiển máy chính được thực hiện tại chỗ trong buồng máy hoặc từ xa trên buồng lái. Một số bơm chuyên dụng có thể điều khiển từ xa trên boong chính như bơm vận chuyển dầu đốt, bơm nước vệ sinh, sinh hoạt, các quạt thông gió.
    Buồng máy có các kích thước chính:
    - Chiều dài: 18,4 m;
    - Chiều rộng trung bình: 17,6 m;
    - Chiều cao trung bình: 13,0 m.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...