Chuyên Đề Thiết kế đường

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Thiết kế đường

    Chương mở đầu:
    GIỚI THIỆU CHUNG
    I.Đặt vấn đề.
    Trong mấy năm qua ở nước ta đă và đang triển khai nghiên cứu thiết kế cải tạo nhiều dự án đường ô tô như dự án nâng cấp cải tạo quốc lỗ 1A,đường Hồ Chí Minh ,đường Hà Nội-Hoà Lạc .đă được xây dựng hoạc đang xây dựng,không những thế mà tất cả các đường tỉnh lộ,huyện lộ,đường nông thôn đang được xây dựng,đó chính là tiền đề,mấu chốt cho sự phát triển kinh tế của nước ta .
    II.Giới thiệu vị trí tuyến.
    Dù án dây dựng tuyến đường A53-B53 thuộc tỉnh miền núi Nghệ An có mục đích kinh tế trính trị rất lớn.Tỉnh Nghệ An phía nam giáp Hà Tỉnh,phía bắc giáp Thanh Hoá,là một tỉnh có con đường huyết mạch của cả nước đi qua,mặt khác Nghệ An cũng là tỉnh có nhiều tiềm năng kinh tế,chính trị,văn hoá,quốc pḥng của cả nước.
    1.Địa h́nh:
    Tuyến đường đi qua vùng nhiều đồi núi,sườn dốc tương đối lớn,nhiều sông suối nhỏ.
    2.Địa mạo:
    Tuyến đi qua vùng không có cây cối to chủ yếu là cây nhỏ và cây bụi.
    3.Địa chất:
    Địa chất trong khu vực tương đối ổn định ,ít bị phong hoá,không có hiện tượng nứt nẻ,sụt lở hay cacstơ.
    Sườn núi tương đối dốc,nước thoát nhanh,mực nước ngầm thấp,nước chảy theo mùa.
    4Khí hậu:
    Tuyến đường đi qua tỉnh Nghệ An, khí hậu tương đối nóng do chịu ảnh hưởng của gió lào,độ Èm cao,lượng mưa ngày thay đổi trong phạm vi hẹp(132-348).
    5.Thuỷ văn:
    Các khu vực tụ thuỷ,phân thuỷ h́nh thành rá rệt,mực nước ngầm thấp ,chế độ thuỷ nhiệt tốt,chủ yếu là nước mặt do đó việc thiết kế tính toán thuỷ văn có nhiều thuận tiện.
    6.Dân cư:
    Dan cư sống thưa thớt,tập trung chủ yếu ở các xă thị trấn chủ yếu là làm ruộng và buôn bán ,chăn nuôi,phát triển mạnh về trồng cây công nghiệp(cà phê,trà,mía )v́ vậy việc mở tuyến đường giúp cho công việc vận chuyển ,đi lại của người dân được thuận lợi hơn.
    7.Vật liệu xây dựng:
    V́ tuyến đường đi qua vùng núi nên có rất nhiều mỏ đá tốt với khối lượng lớn v́ vậy thuận lợi cho việc xây dựng đường.
    8.Điều kiện thi công:
    Do ư nghiă phục vụ của tuyến đường,vật liệu sặn có,khí hậu thuận lợi cùng với sự dúp đỡ của cơ qua hữu qua nên quá tŕnh thi công thuận lợi.


    9.Kết luận:
    Dùa vào t́nh h́nh thực tế ở địa phương,tuyến thiết kế phải vạch ra sao cho phù hợp,phục vụ được tốt nhất mà giá thành xây dựng thấp nhất .
    Cố gắng tổ chức thi công tuyến vào mùa khô và thi công nhanh chóng ,thiết kế thi công nền mặt đường phù hợp với điều kiện thi công tại hiện trường,tận dụng vật liệu địa phương,thiết kế phù hợp với cảnh quan thiên nhiên của khu vực.








































    Chương 1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
    Công tác chuẩn bị bao gồm:
    -Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và những tài liệu về thi công:nghiên cứu khảo sát cả trong pḥng và ngoài thực địa.
    -Khôi phục lại tuyến và định phạm vi thi công:Cần khôi phục lại các cọc ở trục đường ,bố trí các mốc đo đạc dùng trong thi công,chỉ tiêu xác định phạm vi lấy đất và đổ đất,phương pháp thi công,số loại và số lượng máy móc,tổ chức tổ đội thi công .
    -Làm lán trại và đường tạm để máy móc vào thi công.
    -Dọn dẹp phạm vi thi công:Tiến hành thương lượng với chính quyền địa phương và nhân dân địa phương để giải phóng mặt bằng,giải quyết thoát nước trong phạm vi thi công đảm bảo thoát nước tốt trong thời gian thi công.
    -Lên khuân nền đường.
    -Trên toàn tuyến không có công tŕnh cầu,chỉ có 5 cống.
    -Cấu tạo nền đường:Nền đường rộng 11(m),bề rộng phần xe chạy2x3.75(m),lề dường 2x1.5(m),bề rộng phần gia cố2x0.5(m).
    Trên tuyến có các đoạn đất đào đất đắp như sau:
    Từ Km0+0.00 đến Km0+40.00:nền đào.
    Từ Km0+40.00 đến Km0+200.0:nền đắp.
    Từ Km0+200.0 đến Km0+230.0:nền đào.
    Từ Km0+230.0 đến Km0+500.0:nền đắp.
    Từ Km0+500.0 đến Km0+700.0:nền đắp.
    Từ Km0+700.0 đến Km0+785.0:nền đào.
    Từ Km0+785.0 đến Km0+826.72:nền đào.
    Từ Km0+826.72 đến Km1+100:nền đắp.
    Từ Km1+100.0 đến Km1+1155:nền đắp.
    Từ Km1+1155 đến Km1+1290.0:nền đắp.
    Từ Km1+1290.0 đến Km1+1400.0:nền đào
    1.Công tác xây dựng lán trại:
    -Trong đơn vị thi công dự kiến số nhân công là 30 người,số cán bộ bằng 15% số nhân công 0.15x30=5người.
    -Theo định mức XDCB th́ mội nhân công được 4m[SUP]2[/SUP] nhà,cán bộ được 6m[SUP]2 [/SUP]nhà.Do đó tổng số m[SUP]2[/SUP] lán trại là :5x6+30x4=150m[SUP]2[/SUP].
    -năng suất xây dựng là 150m[SUP]2[/SUP]/5=30(ca).Với thời gian dự kiến là 6 ngày th́ số người cần thiết cho công việc này là30/6=5(người).Ta chọn 5 người làm công tác này.
    2.Công tác làm đường tạm.
    -Do điều kiện địa h́nh nên công tác làm đường tạm chỉ cần phát quang,chặt cây và sự dụng máy ủi để san phẳng và lợi dụng đường ṃn để vận chuyển.
    3.công tác khôi phục cọc và dời cọc ra khỏi phạm vi thi công:
    Trong điều kiện vùng núi đồi gặp điều kiện khó khăn nên chọn 4 công nhân và 1 máy kinh vị THEO20 đảm nhận công việc này.


    4.Công tác lên khuôn đường:
    Xác định lại các cọc trên đoạn thi công dài1400m gồm các cọc H100,cọc Km,cọc địa h́nh ,các cọc của đường cong,các cọc chi tiết :cứ 10m ta cắm một cọc trong đường cong đứng ,nằm và 20m đối với đoạn đường thẳng.Dự kiến 5 nhân công và 1 máy thuỷ b́nh NIO30,một máy kinh vĩ THEO20 làm công tác này.
    a.Lên khuôn nền đường đắp :
    Lên khuôn nền đường đắp bằng cách cắm cọc giới hạn chân ta luy và mép thùng đấu,phía ngoài các cọc ngoài cùng cắm các sào tiêu ghi rá chiều cao đắp kể từ cọc đến cao độ thiết kế đến tim đường.Trên sào tiêu có đặt các thanh ngang cao bằng cao độ thiết kế tim đường(HV)

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    b.lên khuôn nền đường đào:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Lên khuôn nền đường đào bằng cách cắm cọc đỉnh ta luy và mép ngoài nền đường .ở bên ngoài mỗi cọc cắm một sào tiêu cao 1,5-:-2(m) cách cọc 0.5(m) để người lái máy nh́n thất rỏ.Trên sào tiêu ghi rá chiều sâu đào kể từ vị trí cọc đến cao độ thiết kế của tim đường.
    5.Công tác phát quang,chặt cây,dọn mặt bằng thi công:
    -Chiều dài đoạn thi công L=1400(m).
    -Theo quy định đối với dường cấp VI chiều dài diễn thi công là 20(m).
    -Khối lượng cần phải dọn dẹp là:20x1400=28000(m[SUP]2[/SUP]).
    -Theo định mức dự toán xây dựng cơ bản th́ dọn dẹp cho 100(m[SUP]2[/SUP]) cần nhân công 2/7 là 0.123công/100m[SUP]2[/SUP];Máy ủi D5OA-17 là 0.0155ca/100m[SUP]2[/SUP]
    [​IMG]
    -Sè ca máy ủi cần thiết là :
    [​IMG]
    -Số công lao động cần thiết là :

    Như vậy để hoàn thành công tác này ta chọn một máy ủi D50A-17 và 6 công nhân.
    -Số ngày làm việc của máy ủi là :4.34/1=4.34 ngày
    -Số ngày công lao động là :34.44/(1*6)=5.74 ngày
    Chọn thời gian thực hiện công tác này là 6 ngày .
    Đội chuẩn bị gồm
    +1 máy ủi D50A-17(KoMatSu)
    +20 công nhân .
    +1 máy thuỷ b́nh NIO30.
    +2 máy kinh vĩ THEO20
    Thời gian thi công là 6 ngày sau khi thi công xong số công nhân và máy ủi này chuyển về đội thi công nền đường.


























    Chương 2
    THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TR̀NH
    I.Công tác thi công cống.
    -Phương án tuyến không có các công tŕnh đặc biệt như kè,tường chắn,hay các công tŕnh khác mà chỉ có công tŕnh cống nhỏ phục vụ thoát nước mặt ,nước dồn về từ lưu vực.

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    -Số cống trên đoạn thi công từ Km0+0.00 đến Km1+400 là 4 cống

    1.Tŕnh tù thi công cống:
    -khôi phục vị trí đặt cống trên địa h́nh.
    -Đào hè móng.
    -Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống đến vị trí thi công (tiến hành đồng thời với đào hố móng và xây dựng móng cống)
    +xây dựng móng cống :rại líp đá dăm
    +Đặt ống cống
    +Quét líp pḥng nước bằng nhựa đường và mối nối ống cống.
    +Xây dựng hai đầu cống:Tường đầu,tường cánh,hố tụ,dốc nước
    +Đắp đất trên cống gia cố thượng hạ lưu công tŕnh (khối lượng lấy theo định h́nh cống tṛn BTCT láp gép 53-98x của viện thiết kế-Bộ GTVT)
    Cố gắng thi công cống vào mùa khô,các vị trí cạn có thể thi công được ngay,các vị trí có ḍng chảy có thể nắn ḍng tạm thời hay làm đập chắn tuỳ thuộc vào t́nh h́nh cụ thể tại hiện trường .
    2.tính toán năng suất vận chuỷên và bốc dỡ các bộ phận của cống đến địa điểm thi công .
    -Để vẩn chuyển và lắp đặt cống ta thành lập tổ bốc xếp gồm:
    +Xe MAZ-503-(tải trọng 7T)
    +1 cần trục thuỷ lực KC-1562A bánh lốp
    +Nhân lực
    Các số liệu phục vụ tính toán năng suất xe tải chở các đốt cống
    -Tốc độ xe chảy trên đường tạm
    +Khi xe có tải :V=20Km/h
    +Khi xe không tải :V=30Km/h
    +Thời gian qay đầu xe 5 phót
    +Thời gian bốc dở 1 đốt cống 15 phót
    +Cù ly vận chuyển cống cách đầu tuyến thiết kế là 5Km
    *Do sự dụng xe MAZ-503 nên với cống E1.00(m) th́ mỗi chuyến chở được 6 đốt cống,với cống E1.50(m) mỗi chuyến chở được 4 đốt cống,cống E0.75(m) th́ mỗi chuyến chở được 8 đốt cống.


    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    -Thời gian của 1 chuyến xe là :t=

    n: Số đốt cống vận chuyển trong một chuyến xe
    Năng suất vận chuyển và bốc dở N=(60*T)/t
    T:Thời gian làm việc trong mét ca T=8giờ
    Bảng tính năng suất vận chuyển cống

    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Bảng tổng hợp số ca vận chuyển bốc dỡ
    [TABLE="align: left"]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]








    3.Tính toán khối lượng đào đất hố móng và số ca công tác
    -Khối lượng đất đào tại các vị trí cống được tính theo công thức:
    V=(a+h).L.h.K
    Trong đó:
     
Đang tải...