Đồ Án Thiết kế động cơ không đồng bộ roto dây quấn

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC


    LỜI MỞ ĐẦU 1

    PHẦN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
    2

    CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU.
    2

    CHƯƠNG II. DÂY QUẤN, RÃNH STATO VÀ KHE HỞ

    KHÔNG KHÍ 6

    CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN MẠCH TỪ
    13

    CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN THAM SỐ
    17

    CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN TỔN HAO.
    22

    CHƯƠNG VI. ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC.
    26

    CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU.

    1. Xác định chiều dài đường kính D,chiều dài lδ :

    Yêu cầu có kích thước để máy được chế tạo tinh tế nhất và tính năng phù hợp với tiêu chuẩn.

    Theo công thức:

    ⇒2p=10
    Với P = 75 (Kw) và 2p = 10 ta chọn Kd = 0,74 ư 0,77

    + Dn:là đường kính ngoài của lõi sắt Stato.Dn có quan hệ mật thiết với kết cấu máy, cấp cách điện và chiều cao tâm trục h đã chuẩn hoá.Vì vậy thường chọn Dn theo h và từ đó tính
    ngược lại D.

    Với công suất cho Pđm=75(kw)tra bảng IV.1(tr601)sách thiếtkế máy điện .Dãy công suất chiều cao tâm trục của động cơ điện không đồng bộ Rôto dây quân kiểu IP23 theo TCVN-1987-94 cấp cách điện B ta có:

    h=320(mm)

    Với chiều cao h=320(mm) qua bảng 10.3 chọn : Dn = 60(cm)
    + D: đường kính trong của lõi sắt Stato, giữa hai đường kính trong và ngoài của lõi sắt Stato có một quan hệ nhất định:

    KD= D Dn






    0,77

    Tra bảng 10.2(tr230) trong sách“TKMĐ” ta có: kD = 0,74 ư


    ⇒D=kD.Dn=(0,74ư0,77).60 = 44,4ư46,2(cm)


    Chọn D=44,4(cm)


    Với Pđm=75(kw),từ bảng 10.1(tr228)Sách thiết kế máy điện máy điện ta có η=92%;cosϕ=0,8 ;theo hình 10.2 (tr 231) trong ” TKMĐ” ta có trị số kE=0,95.

    Vậy P’= 0,95.75 =96,8(kw)
    0,92.0,8

    +Chọn A và Bδ:A là tải đường đặc trưng cho mạch điện; Bδ là mật độ từ thông δ khe hở không khí đặc trưng cho mạch từ.Việc

    chọn A và Bδ ảnh hưởng rất nhiều đến kích thước chủ yếu D và l . A, Bδ được chọn phụ thuộc nhiều vào vật liệu. Nếu dùng vật liệu sắttừ tốt (tổn hao thấp hay độ từ thẩm cao), thì chọn Bδ lớn.Trong máyđiện không đồng bộ thì tỉ sốảnh hưởng rất lớn đến kích thướcmáy điện, đặc tính khởi động cũng như đặc tính làm việc của máyđiện.

    Dùng dây đồng có cấp cách điện cao cấp B nhiệt độ cho phép là 1300 có thể chọn A lớn. Với h=320(mm); Dn = 60 (cm); 2p = 10 và kiểu bảo vệ IP23 từ bảng 10.3(tr234)sách “TKMĐ” ta chọn

    A = 405 (A/cm) và Bδ = 0,85 (T) .

    3. Lập phương án so sánh :


    λ = lδ =
    τ

    22 =1,65
    13.9


    Theo hình 10.3b (tr235)sách “TKMĐ” thì để thiết kế chế tạo máy có tính năng tốt và tính kinh tế cao thì λ nằm trong phạm vi cho phép. Với 2p = 10, h ≥ 250 (mm),kiểu bảo vệ IP23 ;đối chiếu với

    Hình 10-3b(tr235Sách TKMĐ) ta chọn phương án này là hợp lý .

    4. Dòng điện định mức:



    I1đm =P.103= 75.1000=154,4(A)
    m1.U1.η.cosϕ

    3.220.0,92.0,8
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...