Đồ Án thiết kế điện cho mạng điện khu vực - DHBKHN K53

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 11/7/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời mở đầu
    Điện năng là một nguồn năng lượng quan trọng của hệ thống năng lượng quốc gia, nó được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các lĩnh vực như: sản xuất kinh tế, đời sống sinh hoạt, nghiên cứu khoa học
    Hiện nay nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nên nhu cầu về điện năng đòi hỏi ngày càng cao về số lượng cũng như chất lượng. Để đáp ứng được về số lượng thì ngành điện nói chung phải có kế hoạch tìm và khai thác tốt các nguồn năng lượng có thể biến đổi chúng thành điện năng.Mặt khác, để đảm bảo về chất lượng có điện năng cần phải xây dựng hệ thống truyền tải, phân phối điện năng hiện đại, có phương thức vận hành tối ưu nhất đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật cũng như kinh tế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng dạy trên giảng đường, mỗi sinh viên ngành Hệ thống điện đều được giao đồ án môn học về thiết kế điện cho mạng điện khu vực. Quá trình thực hiện đồ án giúp chúng ta hiểu biết tổng quan nhất về mạng lưới điện khu vực, hiểu biết hơn về những nguyên tắc chủ yếu để xây dựng hệ thống điện như xác định hướng và các thông số của các đường dây, chọn hệ thống điện áp cho mạng điện chính những nguyên tắc tổ chức và điều khiển hệ thống, tổng vốn đầu tư và các nguồn nguyên vật liệu để phát triển năng lượng
    Chúng em xin chân thành cảm ơn đến thầy Nguyễn Lân Tráng, cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Hệ thống Điện đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành bản đồ án
    1.1.2 Nguồn cung cấp điện
    Nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng cho phụ tải
    Có giới hạn về hệ số công suất phản kháng cosφ = 0,85
    =>
    1.2.3 Các phụ tải điện
    Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại.
    Giá 1kWh điện năng tổn thất bằng 600 đồng.
    Hệ số công suất trung bình trên thanh góp cao áp của NMĐ khu vực bằng 0,85.
    Hệ số đồng thời m = 1.
    Điện áp trên thanh góp cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại bằng 110% , khi phụ tải cực tiểu bằng 105% , khi sự cố bằng 110% điện áp định mức .
    Bảng 1.1: Các số liệu của phụ tải
    [TABLE="class: cms_table, width: 613"]
    [TR]
    [TD]Các thông số[/TD]
    [TD="colspan: 6"]Các hộ tiêu thụ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Phụ tải cực đại ( MW )[/TD]
    [TD]28[/TD]
    [TD]26[/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]32[/TD]
    [TD]24[/TD]
    [TD]28[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hệ số công suất[/TD]
    [TD]0,9[/TD]
    [TD]0,9[/TD]
    [TD]0,92[/TD]
    [TD]0,9[/TD]
    [TD]0,9[/TD]
    [TD]0,9[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mức đảm bảo cung cấp điện[/TD]
    [TD]KT[/TD]
    [TD]KT[/TD]
    [TD]KT[/TD]
    [TD]T[/TD]
    [TD]T[/TD]
    [TD]T[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Yêu cầu điều chỉnh điện áp[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]III[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [TD]III[/TD]
    [TD]I[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thời gian sử dụng công suất cực đại ( h )[/TD]
    [TD="colspan: 6"]4800[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Điện áp định mức lưới điện hạ áp ( KV )[/TD]
    [TD="colspan: 6"]22[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

     

    Các file đính kèm:

Đang tải...