Tài liệu Thiết kế đê Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An

Thảo luận trong 'Giao Thông Vận Tải' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Thiết kế đê Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An

    MỤC LỤC

    LỜI CẢM ƠN
    PHẦN I: TỔNG QUAN
    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỒ ÁN
    1.1Tinh cấp thiết của đồ án.
    1.2 Mục tiêu của đồ án.
    1.3 Phạm vi của đồ án.
    1.4 Các phương pháp thực hiện đồ án
    CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG XĂ QUỲNH DỊ HUYỆN QUỲNH LƯU
    2.1 Điều kiện tự nhiên.
    2.1.1 Vị trí địa lư.
    2.1.2 Đặc điểm về địa h́nh,sông suối.
    2.1.2 Đặc điểm về địa chất.
    2.1.3 Điều kiện khí hậu- khí tượng.
    2.1.4 Đặc điểm hải văn
    2.1.5 Kết luận
    2.2 T́nh h́nh dân số-xă hộ
    2.2.1 Đặc điểm xă hội
    2.2.2 Đặc điểm kinh tế huyện Quỳnh Dị
    2.3. Kế hoạch phát triển ngành và tiểu ngành
    2.3.1 Các mục tiêu chủ yếu
    2.3.2. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng:
    PHẦN 2: THIẾT KẾ ĐOẠN ĐÊ QUỲNH DỊ
    CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN MẶT CẮT ĐÊ HỢP LƯ
    3.1 Hiên trạng khu vực nghiên cứu và nguyên nhân gây ra
    3.2 Một số giải pháp bảo vệ bờ biển Quỳnh Dị
    3.2.1 Giải pháp không
    3.2.2 Giải pháp phi công tŕnh
    3.2.3 Giải pháp công tŕnh
    3.3 Nhiệm vụ của công tŕnh
    3.4 Xác định cấp công tŕnh
    3.5 Xác định tuyến công tŕnh
    3.6 Lựa chọn mặt cắt ngang hợp lư
    3.6.1 Đê biển mái nghiêng
    3.6.2 Đê biển kiểu tường đứng
    3.6.3 Đê kiểu hỗn hợp
    CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN ĐIỀU KIỆN BIÊN THIẾT KẾ
    4.1 Xác định mực nước thiết kế (MNTK)
    4.1.1 Xác định mưc nước trung b́nh và biên độ triều cực trị
    4.1.2 Tính toán chiều cao nước dâng do băo
    4.2 Xác định các tham số sóng .
    4.2.1 Tính toán chiều cao sóng nước sâu
    4.2.2 Chu kỳ sóng nước sâu
    4.2.3. Chiều dài sóng nước sâu
    4.3 Tính truyền sóng
    4.3.1 Hiệu ứng nước nông
    4.3.2.Hiện tượng khúc xạ sóng
    4.3.3.Hiện tượng sóng vỡ
    4.3.3. Tính sóng thiết kế
    4.4. Kết luận
    CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ ĐOẠN ĐÊ BIỂN QUỲNH DỊ
    5.1 Cao tŕnh đỉnh đê
    5.1.1. Xác định tiêu chuẩn thiết kế
    5.1.2 Tính toán cao tŕnh đỉnh đê
    5.2 Chiều rộng và kết cấu đỉnh đê
    5.3 Kết cấu đỉnh đê
    5.3.1. Mặt đỉnh đê
    5.3.2. Tường chắn sóng đỉnh đê
    5.4. Mái đê
    5.4.1. Độ dốc mái đê
    5.4.2. Gia cố mái đê phía biển
    5.4.3. Gia cố mái đê phía đồng
    5.5 Thiết kế bảo vệ chân
    5.5.1 Bảo vệ chân phía ngoài
    5.6. Thân đê
    5.6.1. Nền đê
    5.6.2.Vật liệu đắp đê
    PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ
    CHƯƠNG 6 :TÍNH ỔN ĐỊNH
    A- Tính ổn định cho tương đỉnh.
    6.1 Tính các lực tác dụng lên tường chắn sóng
    6.1.1 Trọng lượng bản thân tường bằng bê tông côt thép
    6.1.2 Trọng lượng của khung BTCT phía biển và phía đồng
    6.1.3 Áp lực gió tác dụng vào tường bao gồm
    6.1.4 Tải trọng của sóng do gió
    B- Tinh ổn định cho mái đê
    6.2.1. Giới thiệu về phần mềm Geoslope V.6 sử dụng để tính ổn định tổng thể cho công tŕnh
    6.2. 2 Các bước sử dụng phần mền Geo - Slope- Slope/W V.6
    6.2.3 Kết quả tính ổn định mái đê theo phần mềm Geo - Slope/W V.6
    CHƯƠNG 7: TR̀NH TỰ ,YÊU CẦU VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
    7.1 Công tác thi công đất
    7.2 Công tác bóc dỡ, tận dụng
    7.3 Thi công bê tông
    7.4 Thi công phần đá xây
    7.5 Thi công vải lọc
    7.6. Thi công dăm đệm
    7.7. Công tác cốt thép
    7.8. Thi công ống buy
    7.9. Thi công cấu kiện
    7.10. Mặt bằng thi công
    7.11. Tŕnh tự thi công
    7.12. Một số yêu cầu khi thi công
    KẾT LUẬN ĐỒ ÁN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO



    LỜI CẢM ƠN

    Sau 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và được sự hướng dẫn tận t́nh của Th.S Nguyễn Quang Lương, cựng các thầy cô giáo trong khoa Kỹ thuật Biển - trường Đại học Thủy lợi, em đă hoàn thành đồ án tốt nghiệp, với đề tài: [SUP]“[/SUP]Thiết kế đê Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An”.
    Qỳa tŕnh làm đồ án tốt nghiệp, đó giỳp em hệ thống lại kiến thức đă được học và giúp em biết cách áp dụng lí thuyết vào thực tế, làm quen với công việc của một kỹ sư thiết kế công tŕnh biển. Đây là đồ án tốt nghiệp sử dụng tài liệu thực tế công tŕnh thủy lợi và vận dụng tổng hợp các kiến thức đă học. Mặc dù đă cố gắng nhưng trong đồ án em chưa giải quyết hết các trường hợp có thể xảy ra, giới hạn nghiên cứu c̣n hạn hẹp. Bên cạnh đó trong quá tŕnh tính toán và lựa chọn phương án thiết kế, do c̣n hạn chế về kiến thức và hiểu biết thực tế nên trong đồ này không tránh khỏi những sai sót.
    Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn, của các thầy cô giáo, giúp cho đồ án của em được hoàn chỉnh hơn, từ đó kiến thức chuyên môn cũng được hoàn thiện và nâng cao.
    Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kỹ thuật Biển, Cán bộ công ty Cổ Phần TVTK Thủy Lợi thành phố Vinh tỉnh Nghệ An, Cán bộ, nhân dân xă Quỳnh Dị, nơi em về thực tế trong thời gian thực tập tốt nghiệp, đặc biệt là Th.S Nguyễn Quang Lương đă giúp đỡ, hướng dẫn tận t́nh, tạo điều kiện cho em hoàn thành đồ án này.
    Em xin chân thành cảm ơn!
    Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2010
    Sinh viên thực hiện
    TRƯƠNG HOÀNG TƯỜNG








    PHẦN I
    TỔNG QUAN


    CHƯƠNG 1
    GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỒ ÁN
    Chương 1 nêu ra tính cấp thiết của đồ án, từ đó xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, xác định các phương pháp, công cụ cần sử dụng tới khi làm đồ án. Trong chương này, cũng tóm lược lại kết cấu của đồ án.
    1.1Tinh cấp thiết của đồ án.
    Việt Nam với đặc điểm tự nhiên đặc thù (Khí hậu nhiệt đới gió mùa, bờ biển dài và hẹp .) cũng là một đất nước chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự thay đổi bất thường của thiên nhiên. Theo thống kê hàng năm nước ta phải gánh chịu rất nhiều trận băo (trung b́nh khoảng 8 đến 10 trận / năm) và vô số các địa chấn nhỏ. Điển h́nh nhất trong năm 2005 có đến 3 cơn băo đổ bộ liên tục vào nước ta. Thời gian cụ thể như sau: Băo số 2 ngày 31/7/2005; Băo số 6 ngày 18/9/2005 và cơn băo số 7 là cơn băo mạnh nhất ngày 27/9/2005. Các cơn băo này vào đó gơy vỡ hàng loạt tuyến đê biển, mặc dù không gây thiệt hại nhiều về người như Myanmar, nhưng với nước ta, do hệ thống đê và các công tŕnh hỗ trợ đê thường không đồng bộ và mang tính chất manh mún, cục bộ. Do đó, khi xảy ra băo với cường độ chưa thật mạnh nhưng cũng gây ra những tổn thất to lớn về người và của. Mặt khác, những hậu quả do băo gây ra không chỉ có trước mắt mà về lâu dài c̣n ảnh hưởng lớn đến t́nh h́nh phát triển chung của cả nền kinh tế, cũng như kéo theo hàng loạt vấn đề nghiêm trọng khác như: dịch bệnh, đúi nghốo, dân trí thấp, tiến tŕnh phát triển xă hội bị chậm lại
    Hậu quả do các cơn băo số 6, số 7 trong 2005 gây ra . Cơn băo số 6 đổ bộ trực tiếp vào xă Quỳnh Dị ngày 18/9/2005. Đoạn cầu Đền Cờn do bị súng đỏnh giữ dội gây hậu quả nghiêm trọng. Đoạn gần trại Tôm Quỳnh Dị bị song làm thiờt hại năng nề. Bảo vệ ổn định cuộc sống của nhân dân trong vùng thường xuyên bị băo và triều dâng đe doạ của thiên tai đối với người dân nơi đây rất cao. Vị trí công tŕnh đê Quỳnh dị là rất xung yếu, chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng do băo đổ bộ trực tiếp lờn vựng bờ nguy cơ xói lở sẽ gây nên thảm hoạ khôn lường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống nhơn dơn.Vỡ vậy việc dầu tư và xây dựng đê biển xă Quỳnh Dị là cần thiết và cấp bách.
    1.2 Mục tiêu của đồ án.
    Việc xây dựng tuyến đê Quỳnh Dị là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu phát triển tiểu ngành và nhu cầu mong muốn thiết thực của người dân ở địa phương.
    1.3 Phạm vi của đồ án.
    - Đồ án được xét tong phạm vi huyện Quỳnh Lưu tinh Nghệ An, cụ thể hơn là tại xă Quỳnh Dị khu vực xây dựng đoạn đê.
    - Bước đàu nghiên cứu và phát triển kinh tế xă hội vùng ven biển.
    1.4 Các phương pháp thực hiện đồ án
    - Kế thừa từ các đồ án đă thực hiện.
    - Thống kê, tham khảo từ các tài liệu có trước.
    - Nghiên cứu hiện trường
    - Sử dụng phần mềm: Excel, Excel là công cụ tính toán rất hữu ích và được sử dụng nhiều trong đồ án, giúp giảm khối lượng tính toán khi tính lặp, tính toán vẽ đồ thị .

    CHƯƠNG 2
    GIỚI THIỆU CHUNG XĂ QUỲNH DỊ HUYỆN QUỲNH LƯU
    Quynh Dị là một xă ven biển có điều kiện tự nhiên, xă hội thuận lợi cho phát triển kinh tế vùng biển. Trong chương này sẽ giới thiệu điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xă hội của huyện,xó đây là cơ sở cho những phân tích chọn lựa giải pháp công tŕnh cũng như việc đề xuất phương thi công trong phần chuyên đề của đồ án.
    2.1 Điều kiện tự nhiên.
    2.1.1 Vị trí địa lư.
    [​IMG]
    H́nh 2.1: Bản đồ vị trí vùng dự án đê Quỳnh Dị.
    Công tŕnh thuộc xă Quỳnh DỊ, cách thị trấn Quỳnh Lưu khoảng 19km về phía Đông Bắc,cỏch đường Quốc lộ IA khoảng 5 Km, cách cửa Lạch Cờn 2 Km. Toạ độ địa lư nằm trong khoảng 19[SUP]o[/SUP]14’ vĩ độ Bắc, 105[SUP]o[/SUP]44’ kinh độ Đông.
    2.1.2 Đặc điểm về địa hỡnh,sụng suối.
    Nghệ An là một tỉnh có mật độ sông suối tương đối dày đặc (từ 0,6 đến 0,7 km/km[SUP]2[/SUP]). Có 7 con Sông chảy trực tiếp ra biển, lớn nhất là Sông Lam (Sông Hoàng Mai, Sông Khe Dừa, Sông Độ Ông, Sụng Bựng, Sụng Dứa, Sông Cửa Ḷ, Sông Lam). Sông Lam là hệ thống sông lớn thứ 2 (sau Sụng Mó) của các tỉnh miền trung, có tổng diện tích lưu vực 27.200 km[SUP]2[/SUP], bắt nguồn từ nước bạn Lào chảy theo hướng Đông Nam ra biển tại Cửa Hội, chiều dài 514km.
    Sông Hoàng Mai là con Sông lớn nhất ở Quỳnh Lưu, bắt nguồn từ các dăy núi phía Tây huyện Quỳnh Lưu, bao gồm nhiều suối nhỏ hợp thành. Sông Hoàng Mai đổ ra biển tại Cửa Trạp. Diện tích lưu vực sông Hoàng Mai tính đến cửa sông (Cửa Trạp) là 370 km[SUP]2[/SUP], chiều dài 80km. Đây là con sông duy nhất cung cấp nguồn nước ngọt cho khu vực Hoàng Mai. Do địa h́nh phức tạp, nhiều núi cao, lại hẹp về chiều ngang theo hướng Đông - Tơy nờn sụng suối ở Nghệ An nói chung và Quỳnh Lưu nói riêng ngắn và hẹp, độ dốc lớn, nước chảy xiết nên lũ thường lên nhanh, xuống nhanh.
    2.1.2 Đặc điểm về địa chất.
    Qua khảo sát địa chất bằng công tác khoan tay thăm ḍ dọc tuyến đê bao, dọc các vị trí cống tiêu với 38 hố khoan, lập mặt cắt dọc đê và 12 mặt cắt dọc các vị trí cống tiêu. Sau đây chúng tôi báo cáo đánh giá điều kiện địa chất công tŕnh tuyến đê bao theo thứ tự các lớp đất phân bố từ trên xuống như sau.
    Lớp 1 :
    Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa cứng. Kết cấu chặt vừa.
    Lớp này là đất đắp bờ đê phân bố từ đầu về hết tuyến đờ, cú bề dày từ 1,50m ¸ 1,80m, cao tŕnh mặt lớp là cao tŕnh mặt đê hiện tại từ +2,70m đến +2,90m, đáy lớp kết thúc ở cao tŕnh từ +1,20m đến +1,30m.
     
Đang tải...