Đồ Án Thiết kế dây chuyền kéo sợi (thiết bị Marrzoli) có công suất 3000 tấn/năm

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tên đề tài:
    THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN KÉO SỢI (THIẾT BỊ MARRZOLI) CÓ CÔNG SUẤT 3000 TẤN/NĂM
    Mở đầu


    Trong tình hình kinh tế đang trên đà phát triển, ngành công nghiệp Dệt - May là một trong những ngành kinh tế quan trọng của đất nước. Kim ngạch xuất khẩu chỉ đứng thứ hai sau dầu khí. Đồng thời cùng là ngành thu hút đông đảo lao động và tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho số đông người lao động. Với tính chất quan trọng như vậy, đòi hỏi phải có những chính sách hợp lý để phát triển ngành dệt may như: vấn đề đào tạo, đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến đổi mới sản xuất & quản lý kinh doanh làm tăng chất lượng sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
    Bước sang thiên niên kỷ mới, trong xu thế hội nhập khu vực và trên thế giới. Ngành Dệt - May phải đối mặt với nhiều thử thách lớn; sự cạnh tranh để tồn tại là tất yếu của mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển của ngành Dệt - May gắn liền với sự phát triển của ngành công nghệ kéo sợi. Với sự quan tâm của Đảng và nhà nước ngành công nghiệp Dệt - May đang thực hiện“chiến lược đầu tư tăng tốc”, đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất để từng bước hoà nhập trong thị trường khu vực và đứng vững trên thị trường thế giới.


    Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp của em bao gồm:
    1. Thiết kế dây chuyền kéo sợi (thiết bị Marrzoli) có công suất 3000 tấn/năm với các mặt hàng:
    - Sợi Ne32Pe/co 83/17 sản lượng 1000 tấn/ năm dùng làm vải dệt kim.
    - Sợi Ne45 100%PE sản lượng 1000 tấn/ năm dùng làm chỉ may.
    - Sợi Ne40 100% cotton sản lượng 1000 tấn/ năm dùng làm vải dệt kim.


    2. Tính toán kinh tế


    Mục lục


    Chương I: Phân tích mặt hàng 4
    1.1. Sợi Ne32 Pe/co 83/17 sản lượng 1000 tấn/ năm dùng làm vải dệt kim. 4
    1.2. Sợi Ne45 PE100% sản lượng 1000 tấn/năm dùng làm chỉ may. 4
    1.3. Sợi Ne40 cotton 100% sản lượng 1000 tấn/ năm dùng làm vải dệt kim. 4


    Chương II: Chọn nguyên liệu và hỗn hợp 6
    2.1. Chọn nguyên liệu 6
    2.2. Chọn nguyên liệu xơ PES cho hỗn hợp. 8
    2.3 Dự báo chất lượng sợi 9


    Chương III. Thiết bị dây chuyền kéo sợi 13
    3.1. Sơ đồ bố trí dây chuyền kéo sợi 15
    3.2. Đặc tính kỹ thuật và nhiệm vụ của các máy trong dây chuyền 15
    3.2. Đặc tính kỹ thuật và nhiệm vụ của các máy trong dây chuyền 16


    Chương IV. Thiết kế công nghệ 25
    4.1. Chọn độ mảnh bán thành phẩm, số mối ghép 25
    4.2. Thiết kế độ săn sợi thô và sợi con 29
    4.3. Chọn tốc độ máy - Tốc độ các bộ phận công tác chính của máy 31
    4.4. Tính năng suất máy, số lượng máy 40


    Chương V. Bố trí mặt bằng sản xuất 65
    5.1. Bố trí dây chuyền 65
    5.2. Kết cấu nhà xưởng 65
    5.3. Sắp xếp máy 68
    Chương VI: Thông gió và điều tiết không khí 71
    6.1. Sự ảnh hưởng của độ ẩm tới các gian máy 72
    6.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ 73


    Chương VII: Tổ chức lao động 74


    Chương VIII. Kiểm tra nguyên liệu, bán thành phẩm và chất lượng sợi. 76
    8.1. Phương pháp kiểm tra 76
    8.2. Dụng cụ kiểm tra nguyên liệu 76
    8.3. Kiểm tra chất lượng sợi trên dây chuyền 77


    Chương I: Phân tích chung 85
    I.Vốn đầu tư 87
    1.1. Xây dựng nhà xưởng. 87
    1.2. Xây dựng nhà kho. 87
    1.3. Giá thành thiết bị. 88
    1.6. Tính khấu hao. 89
    II. Chi phí sản xuất. 90
    2.1. Chi phí sản xuất. 90
    2.2. Chi phí cho điện năng. 91
    2.3. Lương bình quân cho một người /tháng là 45 USD. 91
    2.4. Khấu hao máy móc và nhà xưởng. 92
    2.5.Chi phí nhà xưởng và phân xưởng. 92
    2.6. Chi phí ngoài sản xuất. 92
    2.7. Chi phí nước tính trung bình cho 1kg sợi là 0,0158 USD/kg. 92
    1.8. Tổng chi phí để sản xuất ra 1kg sợi. 93
    2.9. Kết luận. 93
    III. Doanh Thu. 95
    IV. Tính một số các chỉ tiêu. 95
    4.1. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn. 95
    4.2. Tỷ suất lợi nhuận của một năm tính theo thời gian thu hồi vốn tức là: lợi nhuận hàng năm so với vốn đầu tư tính theo thời gian thu hồi vốn. 98
    4.3. Vòng quay vốn lưu động theo năng lực sản suất. 98
    4.4. Điểm hoà vốn tính theo công thức: 99
    4.5. Tính chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ IRR. 100
     
Đang tải...