Luận Văn Thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa - Tp. Nha Trang


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC HÌNH . v
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . vi
    GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT viii
    MỞ ĐẦU . 1
    Chương 1: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG
    VĨNH HÒA -TP. NHA TRANG 4
    1.1 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI . 4
    1.1.1 Vị trí, giới hạn 4
    1.1.2 Khí hậu . 5
    1.1.3 Hành chính . 5
    1.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ PHƯỜNG VĨNH HÒA . 6
    1.2.1 Công nghiệp . 6
    1.2.2 Nông lâm ngư nghiệp 7
    1.2.3 Văn hóa giáo dục y tế 7
    1.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ PHƯỜNG VĨNH HÒA 7
    Chương 2: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHƯỜNG
    VĨNH HÒA -TP. NHA TRANG 9
    2.1 NGUỒN VÀ LƯỚIĐIỆNHIỆN TẠI 9
    2.2 LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ 9
    2.3 LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 13
    2.4 LƯỚI ĐIỆN ĐƯỜNG PHỐ 14
    2.5 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP 14
    2.5.1 Sơ đồ thay thế tính toán . 14
    2.5.2 Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung thế . 22
    2.6 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI HẠ ÁP . 49
    Chương 3: XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG,ĐÁNH GIÁ CÁC ĐƯỜNG
    DÂY TRUNG ÁPVÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI ĐOẠN 2012 -2020 58
    iii
    3.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG ĐẾN NĂM 2020 . 58
    3.1.1 Giới thiệu nội dung của một số phương pháp dự báo phụ tải 58
    3.1.2 Xác định nhu cầu điện năng của phường Vĩnh Hòa theo phương pháp
    tăngtrưởng . 63
    3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TẢI CỦA CÁC ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP VÀ
    TRẠM BIẾN ÁP GIAI ĐOẠN 2012 -2020 . 64
    3.2.1 Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường giai đoạn
    2012 -2020 . 64
    3.2.1.1 Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2012 -2020 64
    3.2.1.2 Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2012-2020 67
    3.2.2 Đánh giá khả năng tải của các máy biến áp và các đường dây trung áp
    giai đoạn 2012 -2020 68
    3.2.2.1 Hệ số tải của MBA . 68
    3.2.2.2 Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 70
    3.2.3 Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp . 71
    3.2.4 Chỉ tiêu và phụ tải điện . 71
    Chương 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU
    KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG NHƯ CÁC THIẾT BỊ SAU KHI
    ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 72
    4.1 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO . 72
    4.1.1 Giải pháp thiết kế . 72
    4.1.1.1 Phương án 1 . 74
    4.1.1.2 Phương án 2 . 75
    4.1.2 Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện . 76
    4.1.2.1 Phương án 1 . 76
    4.1.2.2 Phương án 2 . 79
    4.2 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG NHƯ CÁC
    THIẾT BỊ SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 83
    4.2.1 Các nguyên tắc đánh giá kỹ thuật 83
    iv
    4.2.2 Đánh giá chỉ tiêu k ỹ thuật lưới trung áp theo ph ương án 1 . 83
    4.2.3 Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới trung áp theo phương án 2 86
    4.3 PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO . 90
    4.3.1 Phương pháp tính toán . 90
    4.3.2 Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 1 . 92
    4.3.2.1 Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành . 92
    4.3.2.2 Tính NPV . 95
    4.3.3 Đánh giá chỉ tiêu kinh tếtheo phương án 2 . 96
    4.3.3.1 Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành . 96
    4.3.3.2 Tính NPV . 98
    4.4 MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHO PHƯỜNG VĨNH
    HÒA –TP. NHA TRANG .100
    4.4.1 Phương hướng thiết kế hệ thống cấp điện 100
    4.4.1.1 Yêu cầu chung 100
    4.4.1.2 Lựa chọn phương án tuyến đường dây 100
    4.4.1.3 Phương hướng thiết kế 101
    4.4.2 Phương hướng thiết kế hệ thốngchiếu sáng đường phố 102
    4.4.2.1 Yêu cầu chung 102
    4.4.2.2 Lựa chọn phương án tuyến đường dây 102
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
    1. KẾT LUẬN .103
    2. KIẾN NGHỊ 104
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
    PHỤ LỤC
    v
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 1.1 Bản đồ vị trí địa lý phường Vĩnh Hòa . 4
    Hình 2.1 TBA T.73 khu đô thị mới Vĩnh Hòa 10
    Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 478 -E31 (Trạm 110 KV Đồng Đế) 11
    Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 476 -E31 (Trạm 110 KV Đồng
    Đế).112
    Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478 -E31 25
    Hình 2.5 Sơ đồ thay thế xuất tuyến 478 -E31 26
    Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý đường dây 0,4KV TBA T57Nam Hòn Khô . 51
    Hình 2.7 Sơ đồ thay thế đường dây 0,4KV TBA T57Nam Hòn Khô 52
    Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478-E31 sau khi cải tạo phương án 1 78
    Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478 -E31 sau khi cải tạo phương án 2 . 82
    vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1 Thống kê địa bàn phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang . 5
    Bảng 2.1 Chủng loại và chiều dài đường dây 13
    Bảng 2.2 Khoảng cách qui định giữa các pha của đường dây trên không 15
    Bảng 2.3 Bảng thống kê thông số của các TBA phường Vĩnh Hòa . 22
    Bảng 2.4 Tham số MBA tại xuất tuyến 478 –E31 27
    Bảng 2.5 Thông số vận hành của các phụ tải và các máy biến áp trên xuất tuyến 478 –E31
    29
    Bảng 2.6 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 478-E31 . 30
    Bảng 2.7 Thống kê tổn thất công suất, điện áp và điện năng trên các xuất tuyến . 49
    Bảng 2.8 Thông số nút phụ tải và thông số đường dây TBA T57 Nam Hòn Khô 53
    Bảng 2.9 Bảng tính toán tổn thất đường dây hạ áp 0,4 KV TBA T57 Nam Hòn Khô
    55
    Bảng 2.10 Bảng số liệu tính toán chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp . 57
    Bảng 3.1 Tổng giá trị sản lượng kinh tế quốc dân giai đoạn 1990-1995 61
    Bảng 3.2 Sản lượng điện tiêu thụ của phường Vĩnh Hòa -Tp. Nha Trang 63
    Bảng 3.3 Dự báo nhu cầu điện năm 2020 phường Vĩnh Hòa 64
    Bảng 3.4 Dự báo công suất các phụ tải điện từ giai đoạn 2012-2020 65
    Bảng 3.5 Công suất truyền tải trên đoạn đường dây giai đoạn 2012 -2020 . 67
    Bảng 3.6 Bảng dự báo hệ số tải của MBA từ năm 2012 đến năm 2020 68
    Bảng 3.7 Dòng điện chạy trên đoạn đường dây giai đoạn 2012  2020 . 70
    Bảng 3.8 Thống kê các thiết bị quá tải giai đoạn 2021  2020 . 71
    Bảng 3.9 Chỉ tiêu cung cấp điện . 71
    Bảng 4.1 Danh sách MBA và công suất tải của xuất tuyến 478 76
    Bảng 4.2 Hệ số mật độ phụ tải qua các giai đoạn 2012 –2020 . 79
    Bảng 4.3 Tiết diện dây dẫn 80
    Bảng 4.4 Danh sách loại dây và chiều dài dây cải tạo 80
    Bảng 4.5 Danh sách MBA và công suất cải tạo 80
    vii
    Bảng 4.6 Thông số vận hành của các phụ tải và các máy biến áp trên xuất tuyến
    478 –E31 83
    Bảng 4.7 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 478 -E31 84
    Bảng 4.8 Bảng tính toán tổn thất đường dây xuất tuyến 478 –E31 phương án 1 85
    Bảng 4.9 Thông số vận hành của phụ tải và MBA phương án 2 . 87
    Bảng 4.10 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 478-E31 . 87
    Bảng 4.11 Bảng tính toán tổn thất đường dây xuất tuyến 478 –E31 phương án 2 . 88
    Bảng 4.12 Sản lượng điện năng tiêu thụ của phường Vĩnh Hòa giai đoạn 2011 –2020
    92
    Bảng 4.13 Vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp MBA phân phối phương án 1 93
    Bảng 4.14 Vốn đầu tư cải tạo đường dây trung áp phương án 1 94
    Bảng 4.15 Vốn thu hồi đường dây trung áp cũ phương án 1 94
    Bảng 4.16 Tổng vốn cải tạo theo phương án 1 94
    Bảng 4.17 Tính toán NPV cho phương án 1 95
    Bảng 4.18 Vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp MBA phân phối phương án 2 96
    Bảng 4.19 Vốn đầu tư cải tạo đường dây trung áp phương án 2 97
    Bảng 4.20 Vốn thu hồi đường dây trung áp cũ phương án 2 97
    Bảng 4.21 Tổng vốn cải tạo theo phương án 2 97
    Bảng 4.22 Tính toán NPV cho phương án 2 98
    viii
    GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
    TP : Thành phố
    SXCN : Sản xuất công nghiệp
    UBND : Ủy ban nhân dân
    QĐND : Quân đội nhân dân
    THCS : Trung học cơ sở
    TH : Tiểu học
    CĐDL : Cao đẳngdu lịch
    MC : Máy cắt
    CDLL : Cầu dao liên lạc
    KDC : Khu dân cư
    KĐT : Khu đô thị
    BCH : Ban chỉ huy
    XN : Xí nghiệp
    CT : Công ty
    XNCB : Xí nghiệp chế biến
    NM : Nhà máy
    CTSC : Công ty sửachữa
    DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
    TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
    MBA : Máy biến áp
    TBA : Trạm biến áp
    NPV : Net Present Value -Giá trị hiện tại
    IRR : Internal Rate Return -Tỉ số vốn nội tại
    GMP : Good Manufacturing Practices( tiêu chuẩn ngành thuốc do Bộ Ytế cấp)
    SOS : Tổ chức phi chính phủ giúp đỡ và bảo vệ trẻ mồ côi, lang thang, cơ nhỡ
    CL : Cô lập ( TBA chưa được đưa vào vận hànhhoặc chuyển sang các trạm
    khácđể sử dụng)
    ix
    PET : Polyethylene Terephthalate (là một loại bao bìthực phẩm quan trọng có
    thể tạo màng hoặc tạo dạng chai lọ)
    PP : Polypropylen ( được dùng để làm bao bì một lớp bảo vệ thực phẩm)
    PEHD : Polyethylene Hight Density ( dùng để làm túi ni lông, vật dụng bằng
    nhựa)
    PELD : Polyethylene Low Density ( dùng để làm túi ni lông, vật dụng bằng nhựa)
    CN : Cáp ngầm
    CTCP : Công ty cổ phần
    PV : Phân viện
    ĐĐ : Đèn Đường
    CS : Chiếu Sáng
    ĐKĐCSCC : Điều khiển đèn chiếu sáng công cộng


    MỞ ĐẦU
     GIỚI THIỆU CHUNG
    Ngày nay nền kinh tế của nước ta đang phát triển một cách mạnh mẽ, đời sống
    nhân dân được nâng cao một cách nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực
    công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ tăng trưởng một cách không ngừng.
    Trong sự nghiệp công nghiệp hóa -hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp
    điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng và nó thường đi trước tất cả các ngành công
    nghiệp khác. Đơn giản vì nó là nguồn năng lượng phổ biến và được sử dụng rộng rãi
    nhất so với tất cả các dạng năng lượng khác hiện có trong nền kinh tế quốc dân. Khâu
    phân phối điện năng đến các hộ tiêu dùng là đặc biệt quan trọng và luôn giữ vai trò
    hàng đầu trong hệ thống điện nói chung và hệ thống điện Việt Nam nói riêng. Sự gia
    tăng với tốc độ quá nhanh của nhu cầu điện năngdẫn đến hệ thống điện ngày càng lớn
    với điện áp chuyển tải ngày càng cao, làm nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn, phức tạp
    khi vận hành hệ thống điện.
    Như vậy, để đảm bảo được nhu cầu điện năng với chất lượng và độ tin cậy cung
    cấp điện cao cần phải tiến hành cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện có một cách thường
    xuyên để chúng vận hành ổn định đảm bảo chất lượng điện với tổn thất công suất, tổn
    thất điện năng và tổn thất điện áp nằm trong phạm vi cho phép.Vì thế để đáp ứng
    được những nhu cầu trên các kỹ sư trong ngành điện đã không ngừng nghiên cứu, tìm
    hiểu và thiết kế để cho lưới điện vận hànhđược tốt nhất phù hợp cho nhu cầu hiện tại
    và trong tương lai. Có rất nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về hệ thống điện như:
    - Qui hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 -2015 có xét đến
    2020 -KS. Nguyễn Trung Hậu.
    - Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ chế điều chỉnh giá điện đến cơ cấu thành phần
    phụ tải trong dự báo nhu cầu điện -TS. Tiết Minh Tuyết -Viện Năng Lượng.
    - Tính toán lựa chọn phương án kết lưới hiệu quả lưới điện cáp ngầm 22KV khu
    du lịch Bãi dài -Cam Ranh -Đinh Thành Việt -Đại học Bách Khoa Đà Nẵng.
    Trong Đồ án: “Thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa -Tp.
    Nha Trang”. Em đã tìm hiểuđánh giá hiện trạngvà tính toán lại lưới điện của phường
    Vĩnh Hòa. Qua việc khảo sát thực tế nhìn chung lướiđiện của phường đã cải tạo nhiều.
    Bên cạnh đó thì vẫn còn một số tồn tạinhư một số trạm biến áp đã cũ, một số tuyến
    đường dây chưa đảm bảo kỹ thuật, lưới điện hạ thế còn phân bố rộng,cần phải cải tạo
    lại để có thể cung cấp điện được hiệu quảhơn. Qua đềtài em đã dùng phương pháp
    tăng trưởng dự báo nhu cầu điện điện năng dựavào các năm trước đó để tính toán tải
    điện đến năm 2020, đưa ra phương án để cải tạo lại những máy biến áp đã quá tải,
    nâng cấp đường dây để đảm bảo kỹ thuật và thẩm mỹ. Ngoài ra cònnêu ra một số
    phương hướng để có một lưới điện đạt được tiêu chí củathành phố trong tương lai.
     TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Qua các kết quả khảo sát và số liệu thống kê kết quả phụ tải năm 2011của
    Công ty cổ phần Điện lực Vĩnh Hải (chi tiết xem Bảng phụ lục 1). Ta thấy hệ số mang
    tải của một số trạm biến áp chưa đạt yêu cầu trong vận hành, một số tuyến đường dây
    hạ áp chưa đảm bảo về chất lượng an toàn điện, tuyến đường dây còn nhiều chỗ chắp
    vá, và tiết diện dây còn một số khu vực chưa hợp lý, bán kính cung cấp điện lưới điện
    hạ áp tương đối rộng, công tơ đo đếm một số đã quácũ. Vì các lý do trên nên đãgây
    tổn thất công suất và tổn thất điện năng lớn cho lưới điện.
    Hiện nay trên toàn phường có 72 TBA, trong đó có 13trạm đang trong tình
    trạng cô lập với lưới điện, chưa được đưa vào vận hành hoặc đãchuyển đổisang trạm
    khácđể sử dụng. CácTBA phân bố cho các khu dân cư, các nhà máy, xí nghiệp, các
    cơ quanquân sự, trường học, các hệ thống chiếu sáng công cộng. Mặt khác, phường
    Vĩnh Hòa đang trên đà phát triển thành một phường có thế mạnh về du lịch và nghỉ
    dưỡng. Với sự phát triển của phường làm chonhu cầu sử dụng điện ngày càng cao và
    phụ tải càng lớn.
    Như vậy, để đáp ứng nhu cầu cung cấp điện, mỹ quan đô thị. Thì việc cải tạo,
    qui hoạch lại hệ thống điện của phường là điều cấp thiết để đảm bảo cho việc phát
    triển kiến trúc đô thị song song với việc cải tạo nâng cấp hệ thống điện.
     NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU THỰC TẾCỦA ĐỀ TÀI
     Nhiệm vụ
    Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang,
    tỉnh Khánh Hòa.
     Phạm vi
    Đề tài thực hiện trong phường Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
     PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    - Tìm tài liệu các bản vẽ thiết kế lưới điện của phường Vĩnh Hòa.
    - Thực trạng hệ thống điện của phường, nhận số liệu hệ số tải, điện áp, thôngsố
    các trạm biến áp, sơ đồ lưới điện từ Công ty cổ phần Điện lực Vĩnh Hải.
    - Khảo sát mạng lưới điện thực tế tại phườngVĩnh Hòa.
    - Tính toán, thiết kế, cải tạo, dự báo mạng cung cấp điện hiệu quả cho phường
    Vĩnh Hòa.
    - Đánh giá kết quả đạt được.
     ỨNG DỤNG NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI
    Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho phường Vĩnh Hòa -Tp.Nha Trang với
    mục đích nâng cao độ an toàn, sử dụng hiệu quả và tiết kiệmđiệnnăng, mỹ quan cho
    một đô thị du lịch và dịch vụ. Đề tài được nghiên cứu và ứng dụng tại phường Vĩnh
    Hòa -Tp.Nha Trang -tỉnh Khánh Hòa.

    CHƯƠNG 1
    TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG
    VĨNH HÒA -TP. NHA TRANG
    1.1 CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI
    1.1.1 Vị trí, giới hạn
    Hình 1.1 Bản đồ vị trí địa lý phường VĩnhHòa
    Nằm phía bắc Tp.Nha Trang. Địa bàn phường Vĩnh Hòa trãi dọc theo bờ biển
    Nha Trang, từ bắc đến nam từ mũi Kê Gà đến phía bắc đường Mai Xuân Thưởng,
    chiều dài gần 10 km.
    Khu vực phường được giới hạn như sau:
     Phía Bắc giáp quốc lộ IC, xã Vĩnh Lương
     Phía Nam giáp phường Vĩnh Hải
     Phía Đông giáp vịnh Nha Trang
     Phía Tây giáp phường Vĩnh Hải
    1.1.2 Khí hậu
    Khu vực phường nằm trong Tp.Nha Trang, thuộc vùng Duyên hải Nam Trung
    bộ nên có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của biển Đông nên rất mát mẻ,
    ôn hòa quanh năm và có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô dài hơn,
    mùa mưa rất ngắn.
     Nhiệt độ trung bình năm: 26,5
    0
    C
     Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 34,6
    0
    C
     Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 19,2
    0
    C
    Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 5 đến tháng 8, nắng nhiều khô hạn kéo
    dài. Hàng năm trung bìnhcó 0,75 cơn bão thường gây ra mưa lớn ở thượng nguồn
    sông Cái NhaTrang, gây ngập lụt ở vùng đồngbằng và Tp.Nha Trang. Và có khoảng
    từ 30 đến 40 ngày có giông vào các tháng 5 đến tháng 9.
    1.1.3 Hành chính
    Toàn phường có3575 hộ gia đình, với khoảng 20000nhân khẩu, trước đây
    được chia thành 7khóm dân cư : khóm Đông Bắc 1, khóm Hòa Tây,khóm HòaTrung,
    khóm Hòa Nam, khóm Hòa Bắc, khóm Ba làng và khóm Đường Đệ.Hiện nay toàn
    phường có tổng cộng 15 tổ dân phố đượcthống kê trong Bảng 1.1 sau:
    Bảng 1.1 Thống kê địa bàn phường Vĩnh Hòa, Tp.Nha Trang


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê, Cung cấp điện, Nhà
    xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà nội 1998.
    [2] Nguyễn Thị Ngọc Soạn, Bài giảng mạng và cung cấp điện, Trường Đại học Nha
    Trang, Nha Trang 2010.
    [3] Nguyễn Văn Đạm, Thiết kế các mạng và hệ thống điện, Nhà xuất bản Khoa học kỹ
    thuật, Hà nội 2005.
    [4] Huỳnh Nhơn, Hồ Đắc Lộc, Trạm và nhà máy điện, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia,
    Tp. Hồ Chí Minh 2006.
    [5] Ngô Hồng Quang,Vũ Văn Tẩm, Thiết kế cấp điện, Nhà xuất bản Khoa học kỹ
    thuật, Hà nội 2003.
    [6] Nguyễn Công Hiền, Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp, đô thị và
    nhà cao tầng, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà nội 2008.
    [7] Trần Văn Tuấn, Đồ án thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho xã Tam Hiệp, huyện
    Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam, Nha Trang 2011.
    [8] http://khpc.com.vn/, truy cập cuối cùng này 5/6/2012.
    [9] http://daithaicable.com/com~news$target~main$pageid~242$day-va-cap-dien-luc.html, truy cập cuối cùng ngày 20/4/2012.
    [10] http://www.cadisun.com.vn/vi-VN/San-pham/Cap-dong-nhom-boc/29/cadisun.
    html?lang=vi-VN, truycập cuối cùng ngày7/5/2012.
    [11] http://www.daycapdien.com.vn/Tin-tuc/Dong-dien-dinh-muc-cua-day-cap-dien-Huong-dan-lua-chon-day-cap-dien-ha-the.html, truy cập cuối cùng ngày 16/5/2012.
    [12] http://www.thibidi.com/vn/2/16/product/2.html, truy cập cuối cùng ngày
    24/4/2012.
    [13] Các bảng vẽ thiết kế hệ thống điện Công ty Điện lực Vĩnh Hải.
    [14] Bảng thống kê phụ tải điện của phòng Quản lý đô thị Tp. Nha Trang.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...