Luận Văn Thiết Kế Công Trình Trung Tâm Kĩ Thuật In – Thông Tấn Xã Việt Nam

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Thiết Kế Công Trình Trung Tâm Kĩ Thuật In – Thông Tấn Xã Việt Nam


    MỤC LỤC
    Trang
    MỤC LỤC . I
    DANH MỤC BẢNG VI
    DANH MỤC HÌNH . IX
    MỞ ĐẦU . 1
    PHẦN KIẾN TRÚC 2
    1.1. Giới thiệu về công trình . 2
    1.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình 2
    1.3. Điều kiện khí hậu nơi xây dựng công trình . 3
    1.3.1. Nhiệt độ 3
    1.3.2. Độ ẩm 3
    1.3.3. Lượng mưa 3
    1.3.4. Hướng gió . 3
    1.4. Giải pháp thiết kế công trình . 4
    1.4.1. Các yêu cầu chung 4
    1.4.2. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng . 4
    1.4.3. Giải pháp mặt đứng 5
    1.4.4. Giải pháp giao thông . 5
    1.4.5. Giải pháp hoàn thiện . 5
    1.5. Giải pháp kĩ thuật 6
    1.5.1. Giải pháp chiếu sáng, thông gió . 6
    1.5.2. Giải pháp cấp điện 6
    1.5.3. Giải pháp thông tin liên lạc . 6
    1.5.4. Giải pháp cấp và thoát nước . 6
    1.5.5. Giải pháp phòng cháy và chữa cháy . 7
    1.5.6. Phương án thoát hiểm . 7
    1.5.7. Giải pháp chống sét 7
    1.5.8. Xử lí rác thải . 7
    1.6. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật . 8
    1.6.1. Mật độ xây dựng . 8
    1.6.2. Hệ số sử dụng đất . 8
    PHẦN KẾT CẤU 9
    CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG . 9
    1.1. Tiêu chuẩn thiết kế 9
    1.2. Vật liệu 9
    1.3. Hình dạng công trình . 10
    1.3.1. Theo phương ngang 10
    1.3.2. Theo phương đứng 10
    1.4. Cấu tạo các bộ phận liên kết 10
    1.5. Tính toán hệ kết cấu nhà cao tầng . 11
    II
    1.5.1. Sơ đồ tính 11
    1.5.2. Tải trọng 11
    1.5.3. Phương pháp tính toán hệ kết cấu . 11
    1.5.4. Phần mềm tính toán 12
    CHƯƠNG II CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU, VẬT LIỆU VÀ KÍCH THƯỚC
    TIẾT DIỆN 13
    2.1. Chọn giải pháp kết cấu 13
    2.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính . 13
    2.1.2. Hệ kết cấu sàn . 15
    2.2. Vật liệu sử dụng . 17
    2.2.1. Bê tông 17
    2.2.2. Cốt thép . 18
    2.2.3. Vật liệu khác . 18
    2.3. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện . 19
    2.3.1. Chọn chiều dày bản sàn 19
    2.3.2. Chọn tiết diện dầm 20
    2.3.3. Chọn tiết diện cột 20
    2.3.4. Chọn tiết diện vách và vách thang máy 21
    CHƯƠNG III TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH . 22
    3.1. Chọn chiều dày bản sàn . 22
    3.2. Sơ đồ tính . 23
    3.3. Tải trọng tính toán . 23
    3.3.1. Tĩnh tải sàn . 23
    3.3.2. Hoạt tải sàn . 25
    3.3.3. Tổng tải trọng tác dụng lên mỗi ô sàn 26
    3.4. Xác định nội lực các ô sàn . 27
    3.4.1. Đối với ô sàn kê 4 cạnh 27
    3.4.2. Đối với ô sàn loại bản dầm . 28
    3.5. Tính toán cốt thép sàn 29
    3.5.1. Lý thuyết tính toán cốt thép 29
    3.5.2. Kết quả tính toán . 29
    3.6. Bố trí và bố trí thép cấu tạo . 33
    3.6.1. Bố trí cốt thép . 33
    3.6.2. Bố trí thép cấu tạo . 33
    CHƯƠNG IV ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CÔNG TRÌNH . 34
    4.1. Cơ sở lí thuyết 34
    4.2. Tính toán các dạng dao động . 35
    4.2.1. Khối lượng và tâm khối lượng từng tầng . 37
    4.2.2. Chu kì, tần số dao động riêng và tỉ số khối lượng tham gia . 37
    CHƯƠNG V XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN TẢI TRỌNG GIÓ 39
    5.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió 39
    5.2. Thành phần động của tải trọng gió 41
    5.2.1. Cơ sở chọn dạng dao động . 41
    III
    5.2.2. Công thức xác định . 42
    5.3. Phương pháp tổ hợp tải trọng gió 47
    5.3.1. Nguyên tắc tổ hợp . 47
    5.3.2. Cách nhập tải trọng gió vào mô hình công trình 47
    CHƯƠNG VI TÍNH TOÁN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 4 48
    6.1. Các loại tải trọng 48
    6.2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng 48
    6.3. Tính toán thép dầm khung trục 4 từ tầng 1 đến tầng mái 49
    6.3.1. Lý thuyết tính toán cốt thép dọc cấu kiện dầm chịu uốn 49
    6.3.2. Lý thuyết tính toán cốt thép đai cấu kiện dầm chịu uốn . 51
    6.3.3. Tính toán giật đứt 52
    6.3.4. Bảng kết quả tính toán cốt thép dầm 53
    6.3.5. Bố trí cốt thép . 64
    6.4. Tính toán cốt thép cột khung trục 4 từ tầng 1 đến tầng mái 66
    6.4.1. Lý thuyết tính toán cốt thép 66
    6.4.2. Bảng kết quả tính toán cốt thép cột 69
    6.4.3. Bố trí thép đai cột . 97
    6.4.4. Bố trí cốt thép cột . 97
    CHƯƠNG VII THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 4 . 98
    7.1. Giới thiệu về công trình . 98
    7.2. Điều kiện địa chất công trình . 98
    7.2.1. Cấu tạo địa tầng 98
    7.2.2. Đánh giá điều kiện địa chất 99
    7.2.3. Chọn mặt cắt địa chất để tính móng . 103
    7.2.4. Đánh giá điều kiện địa chất thủy văn . 103
    7.3. Chọn giải pháp nền móng 103
    7.3.1. Phương án móng cọc ép 103
    7.3.2. Phương án móng cọc khoan nhồi . 104
    7.4. Cơ sở tính toán . 105
    7.4.1. Các giả thiết tính toán . 105
    7.4.2. Các loại tải trọng dùng tính toán 105
    7.5. Thiết kế móng cọc khoan nhồi 106
    7.5.1. Tải trọng 106
    7.5.2. Sơ bộ chiều sâu đáy đài móng và các kích thước khác 109
    7.5.3. Cấu tạo đài cọc và cọc 110
    7.5.4. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi . 112
    7.5.5. Xác định kích thước móng và số lượng cọc . 120
    7.5.6. Kiểm tra lực tác dụng lên cọc . 123
    7.5.7. Kiểm tra ổn định đất nền theo khối móng quy ước 126
    7.5.8. Kiểm tra độ lún của móng 132
    7.5.9. Kiểm tra điều kiện đâm thủng móng 134
    7.5.10. Tính cốt thép đài cọc 134
    7.5.11. Bố trí thép giằng móng . 138
    IV
    PHẦN THI CÔNG 139
    CHƯƠNG I TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG . 139
    1.1. Vị trí xây dựng công trình . 139
    1.2. Điều kiện địa chất – thủy văn 139
    1.3. Đặc điểm công trình 140
    1.3.1. Kiến trúc . 140
    1.3.2. Kết cấu 140
    1.3.3. Kết cấu móng 140
    1.4. Điều kiện thi công 141
    1.4.1. Tình hình cung ứng vật tư 141
    1.4.2. Máy móc và thiết bị thi công 141
    1.4.3. Nguồn nhân công phục vụ thi công 141
    1.4.4. Nguồn nước phục vụ thi công 142
    1.4.5. Nguồn điện phục vụ thi công 142
    1.4.6. Giao thông và vận chuyển vật liệu đến công trình . 142
    1.4.7. Thiết bị và công tác an toàn lao động trong thi công . 142
    1.5. Các tiêu chuẩn áp dụng 143
    CHƯƠNG II THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM 144
    2.1. Chọn giải pháp thi công phần ngầm 144
    2.2. Thiết kế biện pháp thi công cọc khoan nhồi 144
    2.2.1. Thông số về cọc 144
    2.2.2. Chọn phương án thi công cọc khoan nhồi 144
    2.2.3. Quy trình kĩ thuật thi công cọc khoan nhồi 145
    2.2.4. Kiểm tra chất lượng cọc 151
    2.2.5. Chọn máy khoan, máy cẩu theo phương pháp thi công . 154
    2.2.6. Tính toán khối lượng công tác cọc khoan nhồi 156
    2.3. Thiết kế biện pháp thi công tường cừ thép 157
    2.3.1. Chọn phương án thi công 157
    2.3.2. Tính toán tường cừ Larsen 157
    2.3.3. Chọn máy thi công 159
    2.3.4. Thi công hạ cừ thép 159
    2.4. Thiết kế biện pháp thi công đào đất . 160
    2.4.1. Thể tích đất cần đào 161
    2.4.2. Chọn sơ đồ đào đất . 162
    2.4.3. Chọn máy đào đất . 163
    2.4.4. Chọn ô tô vận chuyển đất . 164
    2.5. Thiết kế biện pháp thi công móng và giằng móng 165
    2.5.1. Bê tông lót móng 165
    2.5.2. Đổ bê tông đài móng 166
    2.5.3. Chọn máy thi công 171
    2.6. Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công tường tầng hầm 171
    2.6.1. Công tác cốt thép 172
    2.6.2. Công tác ván khuôn 172
    2.6.3. Công tác bê tông . 173
    V
    2.6.4. Chọn máy thi công 174
    2.7. Thiết kế biện pháp thi công sàn tầng hầm . 174
    2.7.1. Chuẩn bị 174
    2.7.2. Công tác cốt thép sàn tầng hầm 174
    2.7.3. Công tác bê tông sàn tầng hầm . 174
    2.7.4. Chọn máy thi công 174
    CHƯƠNG III THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN 175
    3.1. Chọn phương pháp thi công 175
    3.2. Tính toán ván khuôn sàn 175
    3.3. Tính toán ván khuôn dầm 177
    3.4. Tính toán ván khuôn cột 179
    3.5. Tính toán máy thi công 180
    3.5.1. Chọn cần trục tháp 180
    3.5.2. Chọn máy vận thăng . 182
    3.5.3. Chọn bơm bê tông và xe chở bê tông . 182
    CHƯƠNG IV TÍNH TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ LẬP TỔNG MẶT BẰNG . 183
    4.1. Tính tiến độ thi công 183
    4.1.1. Tính khối lượng và thời gian thi công phần ngầm . 183
    4.1.2. Tính khối lượng và thời gian thi công phần thân . 185
    4.2. Lập tổng mặt bằng xây dựng . 190
    4.2.1. Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng 190
    4.2.2. Tính toán nhà tạm công trường 191
    4.2.3. Tính toán kho bãi chứa vật liệu 192
    4.2.4. Tính toán cấp điện cho công trình 193
    4.2.5. Tính toán cấp nước cho công trình . 195
    PHẦN TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH . 196
    1.1. Quy mô và đặc điểm công trình 196
    1.2. Cơ sở tính tổng mức đầu tư . 196
    1.3. Tính tổng mức đầu tư xây dựng công trình . 197
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 198
    VI
    DANH MỤC BẢNG
    Trang
    PHẦN KẾT CẤU 9
    Bảng 2.1. Trọng lượng riêng của vật liệu và hệ số vượt tải 18
    Bảng 2.2. Chọn sơ bộ kích thước dầm 20
    Bảng 2.3. Chọn sơ bộ kích thước cột 21
    Bảng 3.1. Tĩnh tải tính toán các ô sàn trong nhà S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S8,
    S9, S10 và các ô sàn ban công SB1, SB2 24
    Bảng 3.2. Tĩnh tải tính toán các ô sàn khu vệ sinh S11, S12 24
    Bảng 3.3. Tĩnh tải tường trên các ô sàn S4, S9, S10, S11, SB1, SB1, SB2 25
    Bảng 3.4. Hoạt tải tính toán . 26
    Bảng 3.5. Tổng tải trọng tác dụng lên mỗi ô sàn . 26
    Bảng 3.5. Tổng tải trọng tác dụng lên mỗi ô sàn (tt) . 27
    Bảng 3.6. Phương pháp tính nội lực ô sàn loại bản dầm . 28
    Bảng 3.7. Tính thép ô sàn loại bản kê 4 cạnh 30
    Bảng 3.8. Tính thép ô sàn loại bản dầm 32
    Bảng 4.1. Khối lượng và tâm khối lượng 37
    Bảng 4.2. Chu kì và tần số dao động công trình 37
    Bảng 4.3. Hệ số chiết giảm chu kì
    0

    . 38
    Bảng 5.1. Tính thành phần tĩnh của tải trọng gió 40
    Bảng 5.2. Ba dạng dao động riêng đầu tiên của công trình . 41
    Bảng 5.3. Hai dạng dao động tính thành phần động của tải trọng gió 42
    Bảng 5.4. Hai hệ số  và  . 43
    Bảng 5.5. Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió  . 43
    Bảng 5.6. Hệ số động lực 
    i
    . 44
    Bảng 5.7. Tính thành phần động tải trọng gió theo phương OX . 45
    Bảng 5.8. Tính thành phần động tải trọng gió theo phương OY . 46
    Bảng 6.1. Các loại tải trọng . 48
    Bàng 6.2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng 48
    Bảng 6.3. Kích thước dầm khung trục 4 49
    Bảng 6.4. Tính cốt thép dọc của dầm 54
    Bảng 6.5. Tính thép đai dầm 60
    Bảng 6.6. Chọn cốt thép dầm 61
    Bảng 6.7. Chiều dài neo cốt thép trong bê tông chịu nén 64
    Bảng 6.8. Chiều dài neo cốt thép trong bê tông chịu kéo 65
    Bảng 6.9. Điều kiện và kí hiệu tính cốt thép cột chịu nén lệch tâm xiên 67
    Bảng 6.10. Giá trị
    min

    theo độ mảnh

    của cột 69
    Bảng 6.11. Tính cốt thép cột C4A . 70
    Bảng 6.12. Tính cốt thép cột C4B . 76
    Bảng 6.13. Tính cốt thép cột C4C . 82
    Bảng 6.14. Tính cốt thép cột C4D . 88
    Bảng 6.15. Tính thép đai cột 94
    VII
    Bảng 6.16. Chọn cốt thép cột 95
    Bảng 7.1. Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất nền 99
    Bảng 7.2. Tải trọng tính toán móng M4A . 106
    Bảng 7.3. Tải trọng tính toán móng M4B . 107
    Bảng 7.4. Tải trọng tính toán móng M4C . 107
    Bảng 7.5. Tải trọng tính toán móng M4D . 107
    Bảng 7.6. Tải trọng tiêu chuẩn móng M4A . 108
    Bảng 7.7. Tải trọng tiêu chuẩn móng M4B . 108
    Bảng 7.8. Tải trọng tiêu chuẩn móng M4C . 109
    Bảng 7.9. Tải trọng tiêu chuẩn móng M4D . 109
    Bảng 7.10. Địa chất dọc thân cọc 115
    Bảng 7.11. Tính thành phần h
    i
    .f
    si
    . 116
    Bảng 7.12. Tính thành phần fsi
    118
    Bảng 7.13. Tính thành phần mf
    f
    si
    h
    i
    119
    Bảng 7.14. Khoảng cách từ tim cọc biên đến trục Y, X móng M4A 124
    Bảng 7.15. Lực tác dụng lên cọc móng M4A 125
    Bảng 7.16. Lực tác dụng lên cọc móng M4B 125
    Bảng 7.17. Lực tác dụng lên cọc móng M4C 126
    Bảng 7.18. Lực tác dụng lên cọc móng M4D 126
    Bảng 7.19. Ứng suất đáy khối móng quy ước, móng M4A 130
    Bảng 7.20. Ứng suất đáy khối móng quy ước, móng M4C . 130
    Bảng 7.21. Ứng suất đáy khối móng quy ước móng M4B 131
    Bảng 7.22. Ứng suất đáy khối móng quy ước móng M4D . 131
    Bảng 7.23. Ứng suất bản thân của đất dưới đáy khối móng quy ước . 132
    Bảng 7.24. Phản lực đầu cọc móng M4A 135
    Bảng 7.25. Phản lực đầu cọc móng M4B 136
    Bảng 7.26. Phản lực đầu cọc móng M4C 137
    Bảng 7.27. Phản lực đầu cọc móng M4D 137
    PHẦN THI CÔNG 139
    Bảng 2.1. Các chỉ tiêu của dung dịch bentonite 147
    Bảng 2.2. Các thông số cần kiểm tra đối với lỗ khoan 152
    Bảng 2.3. Thông số kĩ thuật máy khoan ED5500 154
    Bảng 2.4. Thống kê khối lượng bê tông cọc 156
    Bảng 2.5. Thông số kĩ thuật xe chở bê tông HD270 . 156
    Bảng 2.6. Hệ số áp lực đất Ka và K
    p
    158
    Bảng 2.7. Thông số kĩ thuật búa rung PCF – 250 . 159
    Bảng 2.8. Thể tích đầu cọc chiếm chỗ trong lớp đất đào 161
    Bảng 2.9. Thể tích đất đào lớp lót móng . 161
    Bảng 2.10. Thể tích các khối móng . 162
    Bảng 2.11. Thông số kĩ thuật máy đào KOMATSU . 163
    Bảng 2.12. Thông số kĩ thuật xe ben HD270 164
    Bảng 2.13. Khối lượng bê tông lót móng 165
    Bảng 2.14. Các modul ván khuôn thép 167
    Bảng 2.15. Các modul ván khuôn góc . 168
    VIII
    Bảng 2.16. Các modul thanh truyền góc . 168
    Bảng 2.17. Thể tích bê tông đài móng . 170
    Bảng 2.18. Thông số kĩ thuật bơm cần 32Z12L 171
    Bảng 2.19. Thể tích bê tông tường tầng hầm 173
    Bảng 3.1. Thông số kĩ thuật cần trục tháp HPCT – 5015A . 181
    Bảng 3.2. Thông số kĩ thuật vận thang HP – VTL100-80 . 182
    Bảng 3.3. Thông số kĩ thuật bơm tính HBT60.13.112RSC . 182
    Bảng 4.1. Khối lượng và thời gian thi công các hạng mục . 183
    Bảng 4.2. Khối lượng và thời gian thi công các hạng mục . 185
    Bảng 4.3. Thống kê khối lượng vật liệu và tính diện tích kho, bãi . 192
    Bảng 4.4. Thống kê sử dụng điện 194
    IX
    DANH MỤC HÌNH
    Trang
    PHẦN KẾT CẤU 9
    Hình 4.1. Sơ đồ tính thanh conson có hữu hạn khối lượng tập trung 34
    Hình 7.1. Trụ địa chất 102
    Hình 7.2. Minh họa chiều sâu đặt móng và cọc khoan nhồi . 112
    Hình 7.3. Kích thước móng M4A, M4B . 121
    Hình 7.4. Kích thước móng M4C, M4D . 123
    Hình 7.5. Kích thước khối móng quy ước . 128
    Hình 7.6. Tháp đâm thủng móng . 134
    Hình 7.7. Minh họa mặt ngàm của móng vào chân cột . 135
    PHẦN THI CÔNG 139
    Hình 2.1. Sơ đồ tính sườn ngang ván khuôn móng . 169
    Hình 3.1. Sơ đồ tính sườn phụ ván khuôn sàn . 175
    Hình 3.2. Sơ đồ tính sườn dọc thành dầm . 178
    1
    MỞ ĐẦU
    Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại, sự phát triển của của kinh tế đất
    nước thì nhà nhiều tầng và cao tầng được xây dựng rộng rãi ở các thành phố và đô
    thị lớn. Trong đó, các cao ốc văn phòng trụ sở cơ quan làm việc khá phổ biến. Cùng
    với đó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm
    xây dựng phải không ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày
    càng cao của công nghệ. Đồ án tốt nghiệp này là một bước đi cần thiết cho tôi nhằm
    hệ thống các kiến thức đã được học ở nhà trường sau bốn năm theo học. Đồng thời
    cũng giúp cho tôi bắt đầu làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn
    chỉnh, để có thể đáp ứng tốt cho công việc sau này.
    Xuất phát từ những yêu cầu trên và yêu cầu của công tác tốt nghiệp, được sự
    phân công của khoa Xây dựng Trường đại học Nha Trang và sự hướng dẫn của thầy
    Trần Doãn Hùng tôi được giao thực hiện đề tài: “Thiết Kế Công Trình Trung
    Tâm Kĩ Thuật In – Thông Tấn Xã Việt Nam”.
    Nội dung của đề tài bao gồm:
    Phần kiến trúc: 10% – Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Doãn Hùng.
    Phần kết cấu: 40% – Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Doãn Hùng.
    Phần thi công: 40% – Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Doãn Hùng.
    Phần tính tổng mức đầu tư: 10%


    PHẦN KIẾN TRÚC
    Nhiệm vụ:
    Tìm hiểu về công trình và các bản vẽ có sẵn.
    Vẽ các bản vẽ kiến trúc của công trình.
    1.1. Giới thiệu về công trình
    Công trình: TRUNG TÂM KĨ THUẬT IN – THÔNG TẤN XÃ VIỆT VAM.
    Địa điểm xây dựng: 126 – Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành Phố
    Hồ Chí Minh.
    Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư
    và giao thông ngoài công trình.
    Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu
    cho công tác xây dựng.
    Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng công trình cũ đã được phá dỡ,
    không có công trình ngầm bên dưới nền đất.
    Công năng công trình: Nhà văn phòng làm việc.
    Quy mô công trình:
    Cấp công trình : cấp II.
    Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích 1176m
    2
    (24x49m).
    Diện tích xây dựng 589m
    2
    .
    Diện tích tầng hầm 665 m
    2
    .
    Tổng diện tích sàn 8603 m
    2
    (bao gồm cả mái và không bao gồm tầng hầm).
    Nhà văn phòng và làm việc 15 tầng, và 1 tầng hầm.
    Tổng chiều cao công trình: 55,7m.
    1.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình
    Sự phát triển của kinh tế đất nước và sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, đã tạo
    nhiều điều kiện thuận lợi để cơ quan Thông Tấn Xã Việt Nam phát triển, các ấn
    phẩm in của cơ quan ngày càng được độc giả quan tâm và ủng hộ.
    Trước nhu cầu tăng cường nhân sự và việc cần thiết phải mở rộng và đổi mới cơ sở
    in ấn của cơ quan để thay thế cho cơ sở cũ đã xuống cấp về cơ sở hạ tầng và không
    3
    đáp ứng được các yêu cầu về không gian cho việc thay đổi công nghệ in lần này
    của cơ quan.
    Công trình được xây dựng nhằm phục vụ cho mục đích xây dựng một trụ sở mới
    cho cơ quan để đáp ứng nhu cầu tăng cường nhân sự, cùng với đó là việc mở rộng
    xưởng in để thiết lập một nhà in có công xuất lớn hơn, có kĩ thuật và năng lực cao
    hơn để hoàn thành tốt nhất các ấn phẩm in.
    1.3. Điều kiện khí hậu nơi xây dựng công trình
    Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa.
    1.3.1. Nhiệt độ
    Nhiệt độ trung bình trong năm: 26
    0
    C.
    Nhiệt độ thấp nhất trong năm: 17
    0
    C.
    Nhiệt độ cao nhất trong năm: 39
    0
    C.
    1.3.2. Độ ẩm
    Độ ẩm tương đối bình quân: 78,9%.
    Độ ẩm tương đối mùa mưa: 80 – 98%.
    Độ ẩm tương đối mùa khô: 67 – 85%.
    Lượng bốc hơi trung bình: 28mm/ngày.
    Lượng bốc hơi thấp nhất: 6,5mm/ngày.
    1.3.3. Lượng mưa
    Lượng mưa trung bình hàng năm: 1600 – 2200mm.
    Lượng mưa mùa mưa chiếm: 80% hàng năm (từ tháng 5 – 11).
    Lượng mưa mùa khô chiếm: 15% hàng năm (từ tháng 12 – 4 năm sau).
    1.3.4. Hướng gió
    Thịnh hành trong mùa khô là gió Đông Nam và gió Đông.
    Thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây Nam và gió Nam.
    Gió Tây Nam chiếm trên 65%.
    Hướng gió Tây Nam và Đông Nam thổi với tốc độ trung bình từ 1,4 – 2,15m/s.
    Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc
    thổi nhẹ theo mùa.
    Khu vực thành phố Hồ Chí Minh hầu như không chịu ảnh hưởng của gió bão.
    4
    1.4. Giải pháp thiết kế công trình
    1.4.1. Các yêu cầu chung
    Việc thiết kế quy hoạch công trình, ngoài những yêu cầu theo các Tiêu chuẩn,
    Quy chuẩn, Quy phạm hiện hành của Nhà nước về việc thiết kế quy hoạch tổng mặt
    bằng, kiến trúc công trình còn phải đảm bảo được các yêu cầu cụ thể sau đây:
    Công trình phải có đầy đủ các chức năng của một Nhà Văn Phòng làm việc.
    Công trình phải đảm bảo tính hiện đại và bền vững trong sử dụng.
    Các không gian chức năng trong công trình phải có dây chuyền hoạt động độc lập
    mà vẫn có sự liên hệ chặt chẽ với nhau và với bên ngoài.
    Tận dụng các yếu tố khí hậu có lợi như đón gió mát vào mùa khô (gió đông nam),
    lấy nhiều ánh sáng tự nhiên nhằm tạo vi khí hậu trong lành bên trong và ngoài công
    trình. Giảm độ ẩm, chống nấm mốc. Chống các tác động bất lợi như: bức xạ nhiệt
    lớn, nhất là vào mùa khô, chống thấm do mưa.
    Tận dụng tốt các điểm nhìn trong tổng thể, các hướng nhìn đến công trình.
    Hệ thống kỹ thuật cho công trình phải đồng bộ, hoạt động bền vững. Đấu nối hợp lý
    với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị xung quanh.
    1.4.2. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng
    Mặt bằng các tầng của công trình vuông vắn, ít góc cạnh, mạch lạc rõ ràng thuận
    tiện cho việc bố trí máy móc và giao thông trong công trình.
    Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô, xe máy xung quanh. Các hệ
    thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm được bố trí hợp lý giảm tối
    thiểu chiều dài ống dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như
    trạm điều khiển, hệ thống điện dự phòng, phòng quạt gió.
    Tầng 1: dùng làm nhà kho sách báo, nơi giao nhận hàng hóa. Đặt phòng bảo vệ
    và phòng kĩ thuật.
    Tầng 2: dùng làm văn phòng làm việc cho các phòng kế toán và kinh doanh.
    Tầng 3: dùng làm văn phòng làm việc cho phòng tạo mẫu in.
    Tầng 4: dùng làm văn phòng làm việc cho ban kĩ thuật chế bản và ban kĩ thuật in.
    Tầng 5: dùng làm phòng hội trường truyền thống và căn tin.
    Tầng 6 – 11: là khu vực kĩ thuật đặt các máy trước và sau khi in.
    5
    Tầng 12: dùng làm văn phòng làm việc cho phòng thu nhận bài và ảnh từ đường
    truyền thông tin và phòng kiểm tra kĩ thuật với khách hàng.
    Tầng 13: dùng làm văn phòng làm việc cho phòng phân tích công nghệ và phòng
    quản lí chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO.
    Tầng 14: dùng làm văn phòng làm việc cho giám đốc, phó giám đốc trung tâm.
    Tầng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật thang máy, hệ thống điều hòa, bồn
    chứa nước, thiết bị thông tin
    Mái: đổ bê tông cốt thép toàn khối, độ dốc 2% về phía ống thu thu nước. Đảm
    bảo chống thấm và thoát nước mưa tốt nhất.
    Khu vệ sinh được bố trí thống nhất từ tầng 2 đến tầng 14.
    Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các văn
    phòng bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian
    linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi
    trong tương lai.
    1.4.3. Giải pháp mặt đứng
    Các mặt đứng được thiết kế theo kiến trúc hiện đại, kết hợp hài hòa giữa kính và
    sơn màu tạo nên sự bắt mắt, hoành tráng cho công trình.
    Bao quanh công trình là hệ thống tường và kính gồm hệ thống các cửa sổ được
    ngăn cách bởi các mảng tường sơn màu.
    Trên 2 mặt đứng theo chiều dài tòa nhà còn có 4 vị trí lí tưởng dành cho việc treo
    pano quảng cáo.
    1.4.4. Giải pháp giao thông
    Theo phương ngang: các hành lang được bố trí giao nhau tại sảnh thang thuận
    tiện cho giao thông.
    Theo phương đứng: thang máy được bố trí tại vị trí gần trung tâm mặt bằng giúp
    cho việc lên xuống giữa các tầng được nhanh chóng. Ngoài ra còn có 2 thang bộ
    được bố trí sát cạnh thang máy phục vụ cho lên xuống các tầng và thoát hiểm.
    1.4.5. Giải pháp hoàn thiện
    Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện có mức độ thẩm mĩ cao như các loại sơn
    nước, cửa kính màu và trong suốt, trần thạch cao, gạch men lát nền, .


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Kết cấu bêtông cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 356:2005.
    2. Kết cấu bêtông cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:1991.
    3. Tải trọng và tác động, TCVN 2737:1995.
    4. Nền nhà và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 45:1978
    5. Móng cọc, Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 205:1998.
    6. Cọc khoan nhồi, Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 195:1997.
    7. Nhà cao tầng, Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối TCXD
    198:1997.
    8. Nhà ở cao tầng, Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 323:2004.
    9. Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995,
    TCXD 229:1999
    10. Cọc khoan nhồi, Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, TCXD 326-2004.
    11. An toàn trong xây dựng, Quy phạm kỹ thuật, TCVN 5308-1991.
    12. Bê tông nặng, Yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên, TCVN 5592-1991.
    13. Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (2007), Định mức
    1776/BXD – VP.
    14. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống (2006), Kết cấu bê tông
    cốt thép ( Phần cấu kiện cơ bản), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
    15. Võ Bá Tầm (2009), Kết cấu bê tông cốt thép – Tập 2 (Phần cấu kiện nhà cửa),
    Nhà xuất bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
    16. Nguyễn Đình Cống (2006), Sàn bê tông cốt thép toàn khối, Nhà xuất bản Khoa
    học và kỹ thuật, Hà Nội.
    17. Nguyễn Đình Cống (2010), Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép, Nhà xuất
    bản xây dựng, Hà Nội.
    18. Nguyễn Đình Cống (2008), Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo
    tiêu chuẩn TCXDVN 356 – 2005, Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội.
    19. Cao Văn Trí, Trịnh Văn Cương, (2003), Cơ học đất, Nhà xuất bản Xây Dựng,
    Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...