Luận Văn Thiết kế công trình chung cư cao tầng Mỹ Đình

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Thiết kế công trình chung cư cao tầng Mỹ Đình


    MỤC LỤC
    .o0o
    LỜI NÓI ĐẦU
    PHẦN I KIẾN TRÚC 1
    CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 2
    1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH . 2
    1.2. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH 2
    1.2.1. Vị trí công trình 2
    1.2.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn 2
    1.3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 2
    1.3.1 Giải pháp về mặt bằng . 2
    1.3.2 Giải pháp về mặt đứng . 3
    1.3.3 Giải pháp về mặt cắt 3
    1.3.4 Hệ thống giao thông . 3
    1.4. CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH . 4
    1.4.1 Giải pháp thông gió chiếu sáng 4
    1.4.2 Hệ thống điện . 4
    1.4.3 Hệ thống nước 4
    1.4.4 Hệ thống chống sét nối đất 5
    1.4.5 Hệ thống phòng chống chữa cháy 5
    1.4.6 Hệ thống thu gom và xử lý rác 5
    1.4.7 Vật liệu sử dụng cho công trình . 5
    PHẦN II KẾT CẤU 6
    CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 7
    2.1. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 7
    2.1.1 Hệ khung chịu lực 7
    2.1.2 Hệ tường - lõi chịu lực . 7
    2.1.3 Hệ khung - lõi chịu lực 8
    2.1.4 Lựa chọn giải pháp kết cấu 9
    2.2. PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU SÀN 9
    2.2.1.Hệ sàn nấm 9
    2.2.2.Hệ sàn sườn . 10
    2.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN 10
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH
    MỤC LỤC
    2.3.1.Xác định sơ bộ kích thước bản sàn 10
    2.3.2.Xác định sơ bộ kích thước dầm . 11
    2.3.3.Xác định sơ bộ kích thước cột . 12
    2.3.4 Xác định sơ bộ kích thước lõi thang máy 13
    CHƯƠNG 3 – TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH 14
    3.1. TĨNH TẢI . 14
    3.1.1.Tĩnh tải tác dụng lên bản sàn . 14
    3.1.2.Tĩnh tải do tường xây trên dầm 15
    3.1.3.Tải trọng do bể nước mái . 16
    3.2. HOẠT TẢI . 16
    3.2. TẢI TRỌNG GIÓ . 17
    3.2.1.Thành phần tĩnh của gió . 17
    3.2.2.Thành phần động của gió . 19
    CHƯƠNG 4 – THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 27
    4.1. TĨNH TẢI . 27
    4.1.1.Tĩnh tải tác dụng lên bản sàn . 27
    4.1.2.Tĩnh tải do tường xây trên dầm 28
    4.2. HOẠT TẢI . 28
    4.3. GIẢI NỘI LỰC SÀN BẰNG SAFE V12.2 29
    4.3.1.Mô hình sàn trong SAFE 29
    4.3.2.Chia dãy sàn 29
    4.3.3.Giá trị nội lực của bản sàn 30
    4.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO SÀN . 31
    4.4.1.Các thông số vật liệu . 31
    4.4.2.Tính toán cốt thép trên 1(m) bề rộng sàn 31
    4.4.3.Bảng giá trị moment và cốt thép . 31
    4.4.4.Điều kiện neo buộc cốt thép . 32
    4.5. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CHO SÀN 32
    CHƯƠNG 5 – THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH 33
    5.1. CẤU TẠO CẦU THANG 33
    5.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG . 34
    5.2.1.Tĩnh tải 34
    5.2.2.Hoạt tải theo TCVN 2737 - 1995 . 35
    5.3. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC 35
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH
    MỤC LỤC
    5.4. THIẾT KẾ CỐT THÉP CẦU THANG 36
    5.4.1.Thiết kế cốt thép cho bản cầu thang . 36
    5.4.2.Thiết kế cốt thép cho dầm chiếu nghỉ . 36
    5.4.3.Thiết kế cốt thép cho dầm chiếu tới 38
    CHƯƠNG 6 – THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI 40
    6.1. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT 40
    6.1.1 Sơ đồ hình học . 40
    6.1.2 Sơ bộ kích thước cấu kiện 41
    6.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 41
    6.2.1 Tĩnh tải . 41
    6.2.2 Hoạt tải . 42
    6.2.3 Tải trọng gió . 42
    6.3. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG . 43
    6.3.1 Các trường hợp tải trọng 43
    6.3.2 Các cấu trúc tổ hợp tải trọng 43
    6.4. THIẾT KẾ CỐT THÉP DẦM BẢN NẮP, DẦM BẢN ĐÁY 44
    6.4.1 Các Thông số vật liệu 44
    6.4.2 Kết quả cốt thép dầm . 44
    6.5. TÍNH TOÁN NỘI LỰC BẢN NẮP, BẢN ĐÁY BẰNG SAFE V12 . 45
    6.5.1 Mô hình bản nắp, bản đáy trong SAFE V12 . 45
    6.5.2 Chia dãy sàn . 45
    6.5.3 Giá trị nội lực bản nắp, bản đáy . 47
    6.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP . 48
    6.6.1 Các Thông số vật liệu 48
    6.6.2.Tính toán cốt thép trên 1(m) bề rộng sàn 48
    6.6.3.Bảng giá trị moment và cốt thép . 48
    6.7. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CHO BẢN NẮP, BẢN ĐÁY . 49
    6.8. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN THÀNH 50
    6.8.1 Tải trọng tác dụng 50
    6.8.2 Sơ đồ tính và nội lực bản thành . 50
    6.8.3 Tính toán cốt thép cho bản thành . 51
    6.8.4 Kiểm tra khả năng chống nứt cho bản thành . 51
    CHƯƠNG 7 – KHUNG KHÔNG GIAN 53
    7.1. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC . 53
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH
    MỤC LỤC
    7.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN 53
    7.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 53
    7.4. TẢI TRỌNG, TỔ HỢP TẢI TRỌNG . 53
    7.4.1 Các trường hợp tải trọng . 53
    7.4.2 Các trường hợp tổ hợp tải trọng 54
    7.5. NỘI LỰC KHUNG . 54
    7.6. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH 56
    7.7. THIẾT KẾ CỐT THÉP CHO DẦM . 57
    7.7.1 Thiết kế cốt thép dầm theo TCXDVN 356-2005 57
    7.7.2 Thiết kế cốt thép dầm bằng Etabs 9.7.1 theo TCXDVN 356-2005 59
    7.7.3 Ví dụ tính toán kiểm tra 60
    7.7.4 Kết quả cốt thép dầm . 63
    7.8. THIẾT KẾ CỐT THÉP CỘT 67
    7.8.1 Sự làm việc của nén lệch tâm xiên . 67
    7.8.2 Tính toán cốt thép cột theo TCXDVN 356 - 2005 . 68
    7.8.3 Tính toán cốt thép cột bằng Column analysis theo TCXDVN 356 - 2005 . 71
    7.8.4 Ví dụ tính toán kiểm tra 71
    7.8.5 Kết quả cốt thép cột 76
    CHƯƠNG 8 – THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 4 78
    8.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH . 78
    8.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 79
    8.2.1 Móng cọc ép 79
    8.2.2 Móng cọc khoan nhồi . 79
    8.2.3 Lựa chon phương án móng . 80
    8.3. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI KHUNG TRỤC 4 80
    8.3.1 Chọn vật liệu làm móng 80
    8.3.2 Tải trọng tác dụng . 81
    8.3.3 Sức chịu tải của cọc 82
    8.4. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT BIÊN TRỤC 4 (MÓNG M1) 86
    8.4.1 Sơ bộ chọn cọc và đài cọc . 86
    8.4.2 Kiểm tra chiều sâu chon đài 86
    8.4.3 Xác định số lượng và bố trí cọc 87
    8.4.4 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc . 88
    8.4.5 Kiểm tra cường độ đất nền 89
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH
    MỤC LỤC
    8.4.6 Kiểm tra độ lún của móng cọc 91
    8.4.7 Tính toán đài cọc . 92
    8.5. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT GIỮA TRỤC 4 (MÓNG M2) . 95
    8.5.1 Sơ bộ chọn cọc và đài cọc . 95
    8.5.2 Kiểm tra chiều sâu chôn đài 95
    8.5.3 Xác định số lượng và bố trí cọc 95
    8.5.4 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc . 97
    8.5.5 Kiểm tra cường độ đất nền 98
    8.5.6 Kiểm tra độ lún của móng cọc 99
    8.5.7 Tính toán đài cọc . 100
    PHẦN III THI CÔNG 103
    CHƯƠNG 9 – TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG 103
    9.1. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CÔNG TRÌNH . 104
    9.1.1 Vị trí xây dựng công trình . 104
    9.1.2 Điều kiện địa chất thủy văn 104
    9.1.3 Hệ thống giao thông, điện, nước công trình . 104
    9.1.4 Máy móc, thiết bị, vật tư . 104
    9.1.5 Các vấn đề khác có liên quan 105
    CHƯƠNG 10 – THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG 105
    A THI CÔNG PHẦN NGẦM 105
    10.1 BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 105
    10.1.1 Tính toán khối lượng thi công 106
    10.1.2 Chọn máy thi công cọc khoan nhồi 106
    10.1.3 Lựa chọn biện pháp kĩ thuật thi công cọc khoan nhồi 110
    10.1.4 Quy trình thi công cọc khoan nhồi 111
    10.2 BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT 124
    10.2.1 Lựa chọn phương án thi công đất . 124
    10.2.2 Tính toán khối lượng đất đào, đắp 124
    10.3 BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀI CỌC, GIẰNG MÓNG 128
    10.3.1 Tính toán khối lượng thi công 128
    10.3.2 Tính toán ván khuôn móng . 128
    10.3.3 Chia mặt bằng phân khu thi công bê tông móng 130
    B THI CÔNG PHẦN THÂN . 131
    10.4 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG . 131
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH
    MỤC LỤC
    10.5 CÔNG TÁC VÁN KHUÔN, DÀN GIÁO . 131
    10.5.1 Thiết kế ván khuôn cột 132
    10.5.2 Thiết kế ván khuôn sàn . 133
    10.5.3 Thiết kế ván khuôn dầm 135
    10.5.4 Thiết kế ván khuôn lõi thang máy 136
    10.6 BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN 137
    10.6.1 Công tác trắc đạc . 137
    10.6.2 Công tác cốt thép 137
    10.6.3 Công tác ván khuôn 140
    10.6.4 Công tác bê tông . 141
    10.6.5 Công tác tháo dỡ ván khuôn . 143
    10.6.6 Công tác bảo dưỡng bê tông . 143
    10.6.7 Biện pháp thi công tường tầng hầm 144
    10.7 CHỌN MÁY THIẾT BỊ THI CÔNG . 144
    CHƯƠNG 11 – THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG 145
    A LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 145
    11.1 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, MÁY MÓC, NHÂN CÔNG . 145
    11.2 TỔ CHỨC THI CÔNG 165
    11.2.1 Thi công cọc khoan nhồi . 165
    11.2.2 Thi công cọc đào và đắp đất . 167
    11.2.3 Thi công móng 167
    11.2.4 Thi công phần thân và hoàn thiện . 168
    11.3 LỰA CHỌN TIẾN ĐỘ VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 168
    B THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG . 174
    11.4 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM MẶT BẰNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 174
    11.5 TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 174
    11.5.1 Diện tích kho bãi . 174
    11.5.2 Tính toán nhà tạm trên công trường . 176
    11.5.3 Bố trí tổng mặt bằng thi công . 179
    CHƯƠNG 12 – DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 181
    12.1 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH . 181
    12.2 DỰ TOÁN PHẦN CỌC KHOAN NHỒI 181
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 184


    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
    1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu
    cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí
    ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
    Mặt khác với xu hướng hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hòa
    nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà cao
    tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
    Vì vậy chung cư cao tầng Mỹ Đình ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người
    dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc của một đất
    nước đang trên đà phát triển.
    1.2. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH
    1.2.1. Vị trí công trình
    Công trình tọa lạc tại khu đô thị mới Trung Văn – Từ liêm – Hà Nội, nằm trong
    quy hoạch tổng thể của khu đô thị mới nên được bố trí rất hợp lý. Tạo điều kiện sống
    tốt nhất cho người dân. Tất cả đều phù hợp với cảnh quan chung của khu đô thị.
    Ngoài ra, bên cạnh công trình còn có 4 đơn nguyên khác. Tất cả đều được thiết
    kế tương đối giống nhau, tạo thành 1 quần thể kiến trúc hiện đại, đạt độ thẩm mỹ cao.
    Chính vì vậy nên việc bố trí tổ chức thi công xây dựng và sử dụng công trình là rất
    thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
    Công trình chung cư cao tầng Mỹ Đình nằm vị trí Tây Bắc của thành phố với hệ
    thống giao thông đi lại thuận tiện, và trong vùng quy hoạch phát triển của thành phố,
    công trình đã cho thấy rõ ưu thế về vị trí của nó.
    1.2.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
    Công trình nằm ở Hà Nội, nhiệt độ bình quân trong năm là
    0
    27
    C, chênh lệch
    nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 1) là
    0
    12
    C.
    Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt : Mùa nóng ( từ tháng 4 đến tháng 11), mùa
    lạnh (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
    Độ ẩm trung bình 75% - 80%.
    Hai hướng gió chủ yếu là hướng gió Đông Nam và Đông Bắc. Sức gió mạnh
    nhất vào tháng 8, sức gió yếu nhất vào tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là 28(m/s).
    Địa chất công trình thuộc loại đất yếu nên phải chú ý khi lựa chọn phương
    án thiết kế móng ( xem chi tiết ở phần thiết kế móng)
    1.3. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
    1.3.1 Giải pháp về mặt bằng
    Công trình có kích thước mặt bằng 16.2x47.4(m), diện tích sàn tầng điển hình
    767.88 m
    2
    , gồm 1 tầng hầm và 14 tầng cao .
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH Chương 1. Tổng quan về kiến trúc công trình
    PHẦN KIẾN TRÚC 3
    Tầng hầm đặt ở cao trình -3.00m với cốt TN, với chiều cao tầng là 3m, có nhiệm
    vụ làm gara chung cho khu nhà, chứa các thiết bị kỹ thuật, Kho cáp thang máy, trạm
    bơm nước cấp, khu bếp phục vụ.
    Tầng 1 được chia làm hai phần, một phần đặt ở cao trình -1.00m , cao 4.7m dùng bố trí
    lối vào tạo ra không gian thoáng đãng trước khu dịch vụ và ở cao trình 0.00m, cao
    3.7m dùng bố trí khu dịch vụ. Tầng 1 được thiết kế làm nhiệm vụ như một khu sinh
    hoạt chung gồm một phòng trà, cafe, một khu dịch vụ phục vụ cho các hoạt động sinh
    hoạt của khu dân cư, một khu bách hóa.
    Từ tầng 2 đến tầng 14, mỗi tầng được cấu tạo thành 8 hộ khép kín, mỗi hộ gồm có 4
    phòng, có diện tích trung bình khoảng 60m
    2
    . Cấu tạo tầng nhà có chiều cao thông thuỷ
    là 2.9m tương đối phù hợp với hệ thống nhà ở hiện đại sử dụng hệ thống điều hòa
    nhiệt độ vì đảm bảo tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
    Tầng thượng có bố trí sân thượng với mái bằng rộng làm khu nghỉ ngơi thư giãn
    cho các hộ gia đình ở tầng trên, và có 2 bể nước cung cấp nước sinh hoạt cho các gia
    đình.
    1.3.2. Giải pháp về mặt đứng
    Chung cư có chiều cao 48.25m tính tới đỉnh, chiều dài 47.4m, chiều rộng 16.2m.
    Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo
    thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực.
    Mặt đứng công trình được trang trí trang nhã, hiện đại, với hệ thống cửa kính khung
    nhôm tại các căn phòng. Các ban công nhô ra sẽ tạo không gian thông thoáng cho các
    căn hộ. Bên ngoài sử dụng các loại sơn màu trang trí, tạo vẻ đẹp kiến trúc cho công
    trình.
    Công trình có bố cục chặt chẽ và quy mô phù hợp chức năng sử dụng, góp phần
    tham gia vào kiến trúc chung của toàn thể khu đô thị.
    1.3.3. Giải pháp về mặt cắt
    Cao độ của tầng hầm là 3m, tầng 1 là 3.7m, thuận tiện cho việc sử dụng làm siêu
    thị cần không gian sử dụng lớn mà vẫn đảm bảo nét thẩm mỹ nên trong các tầng này
    có bố trí thêm các tấm nhựa Đài Loan để che các dầm đỡ đồng thời còn tạo ra nét hiện
    đại trong việc sử dụng vật liệu.
    Từ tầng 2 trở lên cao độ các tầng là 3m, mỗi căn hộ có 1 cửa ra vào 1500x2250
    đặt ở hành lang. Cửa ra vòng các căn phòng là loại cửa 1 cánh 800x1900. Các phòng
    ngủ đều có các cửa sổ 1200x1800 và lối đi thuận tiện dẫn ra ban công để làm tăng
    thêm sự tiện nghi cho cuộc sống.
    1.3.4 Hệ thống giao thông
    Về giao thông đứng, khu nhà gồm 2 thang bộ và 2 thang máy làm nhiệm vụ phục
    vụ lưu thông. Như vậy, trung bình 1 thang bộ, 1 thang máy phục vụ cho 4 hộ/ tầng là
    tương đối hợp lý.
    Về giao thông ngang trong công trình chủ yếu là hệ thống hành lang.
    CHUNG CƯ CAO TẦNG MỸ ĐÌNH Chương 1. Tổng quan về kiến trúc công trình
    PHẦN KIẾN TRÚC 4
    1.4. CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
    1.4.1 Giải pháp thông gió chiếu sáng
    1.4.1.1 Thông gió:
    Kết hợp giữa hệ thống điều hoà không khí và thông gió tự nhiên.
    Về nội bộ công trình, các phòng đều có cửa sổ thông gió trực tiếp.Trong mỗi
    phòng của căn hộ bố trí các quạt hoặc điều hoà để thông gió nhân tạo về mùa hè.
    1.4.1.2 Chiếu sáng :
    Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo trong đó chiếu sáng nhân
    tạo là chủ yếu.
    Về chiếu sáng tự nhiên : Các phòng đều được lấy ánh sáng tự nhiên thông qua
    hệ thống sổ , cửa kính và cửa mở ra ban công.
    Chiếu sáng nhân tạo : được tạo ra từ hệ thống bóng điện lắp trong các phòng và
    tại hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy.
    1.4.2. Hệ thống điện
    Sử dụng mạng điện quốc gia thống qua hệ thống đường dây và máy phát điện
    dự phòng. Việc thiết kế phải tuân theo qui phạm thiết kế hiện hành, chú ý đến nguồn
    dự trữ cho việc phát triển và mở rộng. Hệ thống đường dây điện được chôn ngầm
    trong tường có hộp nối, phần qua đường được chôn trong ống thép.
    1.4.3. Hệ thống nước
    1.4.3.1.Cấp nước
    Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố thông qua hệ thống đường
    ống dẫn xuống các bể chứa trên mái . Sử dụng hệ thống cấp nước thiết kế theo mạch
    vòng cho toàn ngôi nhà sử dụng máy bơm, bơm trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành
    phố lên trên bể nước trên mái sau đó phân phối cho các căn hộ nhờ hệ thống đường
    ống.
    1.4.3.2 Thoát nước:
    Bao gồm thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt.
    Nước thải ở khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng biệt : Hệ thống thoát
    nước bẩn và hệ thống thoát phân. Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm đứng,
    bồn tắm được thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nước bẩn rồi
    thoát ra hệ thống thoát nước chung.
    Phân từ các xí bệt được thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn chứa của
    bể tự hoại. Có bố trí ống thông hơi  60 đưa cao qua mái 70cm.
    Thoát nước mưa được thực hiện nhờ hệ thống sênô  110 dẫn nước từ ban công
    và mái theo các đường ống nhựa nằm ở góc cột chảy xuống hệ thống thoát nước toàn
    nhà rồi chảy ra hệ thống thoát nước của thành phố.
    Xung quanh nhà có hệ thống rãnh thoát nước có kích thước 38038060 làm
    nhiệm vụ thoát nước mặt.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. TCXDVN 356 – 2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
    2. TCXDVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
    3. TCXDVN 323 – 2004 Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế.
    4. TCXDVN 229 – 199 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo tiêu
    chuẩn TCVN 2737 – 1995.
    5. TCXDVN 198 – 1997 Nhà cao tầng – Thiết kế bê tông cốt thép toàn khối.
    6. TCXDVN 205 – 1998 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
    7. Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép tập 1 – Phần cấu kiện cơ bản, NXB Đại
    học Quốc Gia TP.HCM, Tp HCM.
    8. Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép tập 2 – Phần cấu kiện nhà cửa, NXB
    Đại học Quốc Gia TP.HCM, Tp HCM.
    9. Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép tập 3 – Phần các cấu kiện đặc biệt,
    NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM, Tp HCM.
    10. Nguyễn Đình Cống (2008), Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo tiêu
    chuẩn TCXDVN 356 – 2005, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    11. Bộ Xây Dựng (2009), Cấu tạo bê tông cốt thép, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    12. Nguyễn Văn Quảng (2006), Nền móng nhà cao tầng, NXB Khoa học và kỹ thuật.
    13. Nguyễn Đình Tiến (2006), Ví dụ đồ án nền móng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    14. Trần Hành, Nguyễn Khánh Hùng (2011), Ứng dụng Etabs & Safe trong thiết kế kết
    cấu công trình, NXB Lao động, Tp HCM.
    15. Nguyễn Thạc Vũ, Một số điều chỉnh thiết kế kết cấu bê tông cốt thép bằng phần mềm
    SAP2000 phù hợp theo TCXDVN 356 – 2005, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng,
    Đà Nẵng.
    16. Bộ Xây Dựng (2009), Kỹ thuật thi công, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    17. Bộ Xây Dựng (2009), Tổ chức thi công, NXB Xây dựng, Hà Nội .
    18. Trịnh Quốc Thắng (2006), Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng, NXB Xây dựng.
    19. Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh (2001), Lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo
    thi công, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...