Luận Văn Thiết kế công trình cao ốc IMPACT

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Thiết kế công trình cao ốc IMPACT


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI NÓI ĐẦU . 2
    PHẦN I : KIẾN TRÚC 4
    1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4
    2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH . 4
    3. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 4
    3.1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG . 4
    3.2. GIẢI PHÁP HÌNH KHỐI 5
    3.3. MẶT ĐỨNG . 5
    3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG . 5
    4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 6
    4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN 6
    4.2. HỆ THỐNG ĐIỆN LẠNH . 6
    4.3. HỆ THỐNG NƯỚC 6
    4.4. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG . 7
    4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY 7
    4.6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 7
    4.7. HỆ THỐNG THOÁT RÁC 8
    4.8. HỆ THỐNG CÁP TI VI, ĐIỆN THOẠI, LOA . 8
    5. SƠ LƯỢC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU . 8
    5.1. PHẦN THÂN NHÀ 8
    5.2. PHẦN MÓNG . 8
    6. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN KHU VỰC 9
    6.1. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH . 9
    6.2. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN . 9
    PHẦN II : KẾT CẤU . 16
    CHÖÔNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾTKẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG 16
    1.1. LỰA CHỌN VẬT LIỆU DÙNG CHO CÔNG TRÌNH 16
    1.2. SƠ LƯỢC YÊU CẦU HÌNH DẠNG CÔNG TRÌNH . 17
    1.2.1. THEO PHƯƠNG NGANG . 17
    1.2.2. THEO PHƯƠNG ĐỨNG . 17
    1.3. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT . 18
    1.4. TÍNH TOÁN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG 18
    1.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH . 18
    1.4.2. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN . 18
    1.4.3. TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU . 19
    1.4.4. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 19
    1.5. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 22
    1.5.1. HỆ KẾT CẤU SÀN 22
    1.5.2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH 25
    1.6. SƠ BỘ LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH 25
    1.6.1. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH CỨNG . 25
    1.6.2. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT 26
    1.6.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN SÀN 27
    1.6.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM . 28
    1.7. CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG . 31
    CHÖÔNG 2. TÍNH TOÁN CẦU THANG 34
    2.1. KIẾN TRÚC . 34
    2.2. CẤU TẠO CẦU THANG . 34
    2.2.1. CẤU TẠO CẦU THANG TỪ TẦNG TRỆT ĐẾN TẦNG 3 . 34
    2.2.2. CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH . 34
    2.2.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG . 34
    2.3. TẢI TRỌNG . 35
    2.3.1. CHIẾU NGHỈ: . 35
    2.3.2. BAÛN THANG 35
    2.4. THIẾT KẾ THANG 37
    2.5. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG PHƯƠNG ÁN THANG ĐÃ CHỌN . 42
    CHƯƠNG 3:TẢI TRỌNG GIÓ 43
    3.1 THÀNH PHẦN TĨNH 43
    3.1.1 XC ĐỊNH HỆ SỐ : . 44
    3.1.2 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐỘNG LỰCX
    I
    : . 49
    3.1.3 XAÙC ÑÒNH GIAÙ TRÒ ÑOÄNG CUÛA GIOÙ: . 49
    3.2 PHÂN BỐ LỰC GIÓ: 50
    3.3 SƠ ĐỒ TÍNH . 50
    3.4 CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI: . 52
    3.5 CẤU TRÚC TỔ HỢP: 52
    3.6 NỘI LỰC . 52
    CHÖÔNG 3.TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 56
    3.1. MẶT BẰNG HỆ DẦM - SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH . 56
    3.2. CHIỀU DÀY SÀN - VẬT LIỆU 56
    3.3. CẤU TẠO SÀN 56
    3.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 56
    3.5. NGUYÊN LÝ TÍNH Ô SÀN . 61
    3.5.1. TÍNH SÀN LOẠI BẢN KÊ 4 CẠNH: . 61
    3.5.2. TÍNH SÀN LOẠI BẢN DẦM: . 62
    3.6. TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP 62
    3.7. KIỂM TRA VÕNG CHO SÀN 64
    3.8. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỐNG ĐÂM THỦNG CỦA SÀN 66
    CHƯƠNG V : TÍNH TOÁNCỐT THÉP KHUNG TRỤC2 . 67
    5.1 TÍNH THÉP CHO DẦM . 67
    5.1.1. TÍNH CốT DọC 67
    5.1.2. TÍNH CốT ĐAI 67
    5.2 TÍNH THEÙP COÄT 69
    CHƯƠNG 6 : NỀN MÓNG . 99
    6.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 99
    6.2 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH: . 99
    6.2.1 ĐỊA TẦNG: . 99
    6.2.2 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT: 101
    6.2.3 LỰA CHỌN MẶT CẮT ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH MÓNG: 104
    6.2.4 ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN: . 104
    6.3 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG: . 104
    6.4 CƠ SỞ TÍNH TOÁN 104
    6.4.1 CÁC GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN 104
    6.4.2 CÁC LOẠI TẢI TRỌNG DÙNG TÍNH TOÁN 105
    6.5 THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI . 105
    6.5.1 THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI VÁCH L1 (MÓNG M2) . 105
    6.5.2 THIẾT KẾ MÓNG KHU LÕI THANG ( MÓNG M5 ) . 124
    PHẦN III : THI CÔNG 140
    CHÖÔNG 4. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH . 140
    4.1. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH . 140
    4.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CÔNG TRÌNH . 140
    4.2.1. KIẾN TRÚC 140
    4.2.2. KẾT CẤU THÂN NHÀ 140
    4.2.3. NỀN MÓNG 140
    4.3. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG . 141
    4.3.1. TÌNH HÌNH CUNG ỨNG VẬT TƯ . 141
    4.3.2. MÁY MÓC VÀ CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG . 141
    4.3.3. NGUỒN NHÂN CÔNG XÂY DỰNG 141
    4.3.4. NGUỒN NƯỚC THI CÔNG 142
    4.3.5. NGUỒN ĐIỆN THI CÔNG 142
    4.3.6. GIAO THÔNG TỚI CÔNG TRÌNH . 142
    4.3.7. THIẾT BỊ AN TOÀN LAO ĐỘNG 142
    4.4. NHẬN XÉT 142
    4.4.1. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH . 142
    4.4.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ . 143
    4.4.3. GIAI ĐOẠN THI CÔNG CHÍNH . 143
    4.4.4. GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN 143
    CHÖÔNG 5. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 144
    5.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC NHỒI 144
    5.1.1. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG SỬ DỤNG ỐNG CHỐNG VÁCH . 144
    5.1.2. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG BẰNG GUỒNG XOẮN 144
    5.1.3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG PHẢN TUẦN HOÀN 144
    5.1.4. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG GẦU XOAY VÀ DUNG DỊCH BENTONITE
    GIỮ VÁCH . 144
    5.1.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ GIỮ VÁCH HỐ KHOAN . 145
    5.2. THI CÔNG CỌC NHỒI THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÃ CHỌN . 145
    5.2.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 145
    5.2.2. CÔNG TÁC THI CÔNG CHÍNH . 145
    5.3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC KHOAN NHỒI 150
    5.3.1. PHƯƠNG PHÁP TĨNH 150
    5.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG 151
    5.4. CHỌN THIẾT BỊ CƠ GIỚI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC 152
    5.4.1. MÁY KHOAN . 152
    5.4.2. MÁY TRỘN BENTONITE 152
    5.4.3. CHỌN CẦN CẨU 153
    5.5. SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN THI CÔNG CỌC TRONG 1 CA 155
    5.6. THỜI GIAN THI CÔNG CỌC NHỒI 155
    CHÖÔNG 6. CÔNG TÁC BÊ TÔNG TOÀN KHỐI . 156
    6.1. CÔNG TÁC CỐP PHA . 156
    6.1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CỐP PHA 156
    6.1.2. CỐP PHA CỘT (THIẾT KẾ CHO TẦNG ĐIỂN HÌNH) . 157
    6.1.3. CỐP PHA SÀN 160
    6.1.4. CỐP PHA DẦM . 163
    6.1.5. CỐP PHA VÁCH CỨNG . 168
    6.2. CÔNG TÁC BÊ TÔNG . 169
    6.2.1. PHÂN ĐỢT – PHÂN ĐOẠN 169
    6.2.2. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CÁC PHÂN ĐỢT . 172
    6.2.3. CUNG CẤP BÊ TÔNG 174
    6.2.4. ĐỔ BÊ TÔNG CÁC CẤU KIỆN 175
    6.2.5. CHỌN THIẾT BỊ THI CÔNG 177
    6.3. CÔNG TÁC CỐT THÉP . 178
    6.3.1. YÊU CẦU CHUNG . 178
    6.3.2. CÔNG TÁC CỐT THÉP MÓNG 179
    6.3.3. CÔNG TÁC CỐT THÉP DẦM SÀN 179
    6.3.4. CÔNG TÁC CỐT THÉP CỘT VÁCH 180
    CHÖÔNG 7. TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG . 181
    7.1. LẬP TỔNG THI CÔNG 181
    7.1.1. CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH TÍNH TOÁN 181
    7.1.2. TÍNH TOÁN SƠ BỘ LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 184
    CHƯƠNG 8: DỰ TOÁN . 188
    CHƯƠNG 9. TỔ CHỨC XÂY DỰNG 189
    1.MỤC ĐÍCH,Ý NGHĨA CỦA THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG . 189
    1.1. MỤC ĐÍCH : . 189
    1.2. Ý NGHĨA : 189
    2.NỘI DUNG,NGUYÊN TẮC CHÍNH TRONG THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG . 189
    2.1. NỘI DUNG . 189
    2.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHÍNH . 189
    3. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 190
    3.1. VAI TRÒ CỦA KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG SẢN XUẤT XÂY DỰNG . 190
    3.2.ĐÓNG GÓP CỦA TIẾN ĐỘ VÀO VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU 190
    3.3. TÍNH HIỆU QUẢ CỦA KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ 190
    4. CĂN CỨ ĐỂ LẬP TIẾN ĐỘ 191
    4.1. TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC: 191
    CHƯƠNG 10.AN TOÀN LAO ĐỘNG . 194

    LỜI NÓI ĐẦU
    Luận án tốt nghiệp đại học tổng kết quá trình đào tạo ở trường đại học, đồng
    thời mở ra trước mắt chúng em một con đường để đi vào cuộc sống thực tế. Quá trình
    làm luận án tốt nghiệp giúp chúng em thu thập tổng hợp lại tất cả những gì đã học
    trong thời gian vừa qua. Rèn luyện kĩ năng tính toán và giải quyết những vấn đề trong
    lý thuyết mà chúng em chưa được thực hành, giai đoạn làm luận án tốt nghiệp là tiếp
    tục quá trình học tập bằng một phương pháp khác ở một mức độ cao hơn, là thời gian
    quý báu để chúng em làm quen với nhiệm vụ thiết kế, giải quyết vấn đề một cách cơ
    bản.


    PHẦN I:
    KIẾN TRÚC
    10%
    PHẦN I : KIẾN TRÚC
    1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    - Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng nhanh, mức sống của
    người dân ngày một nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt ăn ở, nghỉ ngơi,
    giải trí cũng tăng lên không ngừng, đòi hỏi một không gian sống tốt hơn , tiện nghi
    hơn.
    - Mặt khác, với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hoà
    nhập cùng xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà
    ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần
    thiết.
    - Bên cạnh đó, việc hình thành các cao ốc văn phòng, chung cư cao tầng không
    những đáp ứng được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc
    tạo nên một bộ mặt cảnh quan đô thị mới tương xứng với tầm vóc của một đất
    nước đang trên đà phát triển, và góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây
    dựng thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán, thi công
    và xử lý thực tế. Chính vì thế CAO ỐC IMPACTđược ra đời và đó là một dự án
    thật sự thiết thực và khả thi.
    2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    - Công trình nằm ở vị trí thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài
    hoà, hợp lý và hiện đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư.
    - Công trình nằm trên trục đường giao thông chính nên rất thuận lợi cho việc
    cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình. Đồng thời, hệ thống cấp điện, cấp
    nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng.
    - Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,
    không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và
    bố trí tổng mặt bằng xy dựng.
    3. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
    3.1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
    - Mặt bằng công trình hình chứ nhật có khoét lõm, bố trí đối xứng theo cả hai
    phương rất thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiệntrong việc xử lý kết cấu.
    Chiều dài 36m, chiều rộng 26.9m chiếm diện tích đất xây dựng là 716.4m
    2
    .
    Xung quanh công trình có vườn hoa tạo cảnh quan.
    - Công trình gồm 18 tầng, cốt 0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt. Tầng
    hầm cao ốc ở cốt -3.200m. Nềnđất tự nhiên tại cốt -0.80m. Mỗi tầng điển hình cao
    3,2m, riêng ba tầng dưới cùng cao 3.9m. Chiều cao công trình là 60.8m tính từ cốt
    0.00m và 64m kể cả tầng hầm.
    Chức năng của các tầng như sau:
    - Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống
    kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí
    hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Ngoài ra, tầng ngầm còn có bố trí thêm
    các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió.
    - Tầng 1: Gồm các sảnh khách sạn, sảnh khu văn phòng, sảnh khu cà phê, các
    văn phòng ban quản trị cao ốc, phòng kĩ thuật phục vụ cho công tác quản lý .
    - Tầng 2: Dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi
    giải trí . cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
    - Tầng 3: Gồm các văn phòng cho thuê, phòng họp . phục vụ cho nhu cầu làm
    việc của dân cư trong cao ốc cũng như nhu cầu chung của khu vực.
    - Tầng 4 –17: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn hạn, dài hạn và
    nhu cầu ở. Tại vị trí tầng 17 có hai ban công lớn phục vụ cho nhu cầu hóng mát,
    ngắm cảnh giải trí cho dân cư của cả cao ốc.
    - Tầng 18: Bố trí các phòng kỹ thuật, máy móc, thiết bị vệ tinh
    - Trên cùng có hồ nước mái rộng lớn cung cấp nước cho toàn cao ốc và hệ thống
    thu lôi chống sét cho nhà cao tầng.
    - Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn
    hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh
    hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong
    tương lai.
    3.2. GIẢI PHÁP HÌNH KHỐI
    - Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu
    dáng hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mền mại thể hiện qui mô và
    tầm vóc của công trình tương xứng với chiến lược phát triển của đất nước.
    3.3. MẶT ĐỨNG
    - Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn
    thiện bởi các lớp đá Granit đen ở các mặt bên, mặt đứng hình thành với sự xen kẽ
    các lam và đá Granit đen tạo nên sự hoành tráng cho cao ốc.
    3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG
    - Giao thông ngang thông thoáng, rộng rãi gồm các sảnh ngang và dọc, lấy hệ
    thống thang máy và thang bộ ở chính giữa nhà làm tâm điểm. Các căn hộ bố trí
    xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi,
    hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
    - Hệ thống giao thông đứng gồm thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang,
    một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm. Thang máy có 2 thang máy chính.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...