Tài liệu thiết kế chương trình quan trắc nước mặt tự động áp dụng cho lưu vực sông tại Việt Nam

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: thiết kế chương trình quan trắc nước mặt tự động áp dụng cho lưu vực sông tại Việt Nam

    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU 1
    NỘI DUNG 7
    CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 7
    I.1. Hiện trạng môi trường nước mặt lưu vực sông Việt Nam 7
    I.2. Các thông số quan chính để đánh giá chất lượng của môi trưêng nưíc lưu vực sông .10
    1. pH . 10
    2. Nhiệt đé (t[SUP]0[/SUP]) 10
    3. Hàm lượng chất rắn 11
    4. Đé đục (Tub – Tubidity) .12
    5. Đé dẫn điện (EC - electrical conductivity) 12
    6. Oxy ḥa tan (DO Dissolved Oxygen) . 12
    7. Nhu cầu oxy hóa học (COD - chemical oxygen demand) 13
    8. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD - Biochemical oxygen Demand) . 13
    9. Độ muối (S‰ – Salinity) .13
    10. Kim loại và kim loại nặng .14
    I.3. Hiện trạng quan trắc tự động môi trường nước .14
    I.3.1. Hiện trạng quan trắc tự động môi trường nước trên thế giới 14
    I.3.1.1. Mạng lưới quan trắc môi trường nước tự động quy mô toàn cầu 14
    I.3.1.2. Mạng lưới quan trắc môi trường nước tự động ở một số nước 15
    I.3.2. T́nh h́nh thiết kế chương tŕnh quan trắc tự động môi trường nước tại Việt Nam 18
    CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
    II.1. Đối tượng nghiên cứu . 19
    II.2. Nội dung và mục tiêu nghiên cứu 19
    II.3. Phương pháp nghiên cứu . 19
    II.3.1. Phương pháp quan trắc gián đoạn bán tự động . 20
    II.3.2. Phương pháp quan trắc tự động liên tục 20
    CHƯƠNG III. THIƠT KẾ CHƯƠNG TR̀NH 23
    III.1. Trạm quan trắc nước sông tự động, cố định .23
    III.1.1. Nguyên tắc thiết lập trạm quan trắc 23
    III.1.2. Vị trí đặt trạm quan trắc .23
    III.2. Các yêu cầu về kỹ thuật đối với trạm quan trắc tự động nước .26
    CHƯƠNG IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ THU ĐƯỢC VÀ KIẾN NGHỊ . 28
    IV.1. Dự kiến kết quả thu được .28
    IV.2. Kiến nghị . 28
    KẾT LUẬN 30

    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

    LVS : Lưu Vực sông
    TS (Total solid) : Chất rắn tổng
    TSS (total suspended solid) : Tổng chất rắn lơ lửng
    Tub (Tubility) : Độ đục
    EC (electrical conductivity) : Độ dẫn điện
    DO (Dissolved Oxygen) : Hàm lượng oxy ḥa tan
    COD (chemical oxygen demand) : nhu cầu oxy hóa học
    BOD (Biochemical oxygen Demand) : nhu cầu oxy sinh hóa




    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng đé các chất ô nhiễm trong môi trường nước mặt
    Bảng 2: Danh sách trạm quan trắc nước sông tự động xây dùng trong
    giai đoạn 2008 - 2010






















    MỞ ĐẦU
    Tài nguyên thiên nhiên có vai tṛ rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xă hội của nước ta. Tuy nhiên, hiện nay nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiênnh­ tài nguyên nước nói chung và tài nguyên nước mặt lưu vực sông nói riêng đang bị khai thác, sử dụng lăng phí, kém hiệu quả. Môi trường nước mặt lưu vực sông bị phá hoại nghiêm trọng, ô nhiễm và suy thoái đến mức báo động. Sự ô nhiễm môi trường nước mặt lưu vực sông có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động kinh tế c̣ng nh­ các hoạt động dân sinh trên lưu vực.
    Hiện nay, môi trường lưu vực sông ở Việt Nam đă và đang được sự quản lư của Bé Tài nguyên & môi Trường và Sở Tài nguyên & Môi trường các địa phương nằm trên lưu vực sông (sông Nhuệ - Đáy, sông Cầu, sông Đồng Nai – Sài G̣n). Để góp phần bảo vệ môi trường nước mặt lưu vực sông từ đầu những năm 2000, ở nước ta đă thực hiện các hoạt động quan trắc môi trường nước mặt của các lưu vực sông lớn nh­: sông Nhuệ - Đáy, sông Đồng Nai – Sài G̣n
    Tuy nhiên, các hoạt động quan trắc này chủ yếu là quan trắc bán tự động có tần suất 2 – 6 lần/năm. Dữ liệu thu thập được từ các hoạt động quan trắc này là dữ liệu không liên tục và chỉ góp phần đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường lưu vực sông tại thời điểm tiến hành quan trắc. Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, nhiều Quốc gia trên thế giới đă đưa vào sử dụng hệ thống quan trắc tự động môi trường nước nhằm sớm bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước mặt ngày càng bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề một cách kịp thời. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay chưa có trạm quan trắc môi trường nước tự động nào được lắp đặt, tuy vậy trong thời gian tíi các trạm quan trắc tự động môi trường nước mặt lưu vực sông đă được dự kiến lắp đặt trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020 đă được Thủ tướng Chính phủ phệ duyệt tài Quyết định 16/2007/QĐ- TTg.
    Mục tiêu quan trọng của việc thiết kế chương tŕnh quan trắc tự động môi trường nước mặt lưu vực sông là cung cấp những thông tin, dữ liệu về chất lượng nước mặt lưu vực sông được sử dụng làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xă hội, dự báo, cảnh báo ô nhiễm, phục vụ đắc lực cho việc pḥng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do sự cố môi trường gây ra. Ngoài ra, những dữ liệu thu thập được c̣n cung cấp thông tin cho cơ quan quản lư nhà nước các cấp về hiện trạng và diễn biến ô nhiễm môI trường nước mặt từ đó đề ra các chính sách, biện pháp cần thiết và có hiệu quả để pḥng ngơa, xử lư ô nhiễm và phục hồi môi trường nước mặt. Do vậy, việc thiết kế và đưa vào vận hành mạng lưới quan trắc tù động môi trường nước mặt có ư nghĩa rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của nước ta hiện nay.
    Trong phạm vi Khóa luận tốt nghiệp với đề tài được chọn là: “Thiết kế chương tŕnh quan trắc nước mặt tự động áp dụng cho lưu vực sông tại Việt Nam” khóa luận tốt nghiệp được thực hiện với mục những tiêu cụ thể như sau:
    Ø Thiết kế chương tŕnh quan trắc nước mặt tự động áp dụng cho lưu vực sông nhằm theo dơi, giám sát chất lượng môi trường nước mặt lưu vực sông ở nước ta theo không gian và thời gian. Cung cấp các số liệu, thông tin cần thiết về hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước, làm cơ sở xây dựng chiến lược, kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng một cách hợp lư nguồn tài nguyên nước mặt phục vụ cho đời sống và các hoạt động kinh tế – xă hội.
    Ø Góp phần hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước mặt lưu vực sông ở Việt Nam.
     
Đang tải...