Thạc Sĩ Thiết kế chung cư lô A khu tái định cư Thành Mỹ Lợi

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TỔNG QUAN VỀ kiến trúc CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ LÔ A,
    KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÀNH MỸ LỢI


    1.1 Mục đích yêu cầu của sự đầu tư xây dựng công trình:
    - Sự phát triển của kinh tế đô thị và tập trung dân số đã làm tăng thêm nhu cầu phát triển nhà cửa,TP Hồ Chí Minh là một điển hình.Vì đây là một trong những thành phố lớn trong cả nước,phá triển mạnh về kinh tế và cơ sở hạ tầng,thu hút lực lượng lao động rất lớn từ các nơi về lao động và học tập nên vấn đề giải quyết là tao chỗ ở cho người dân.
    - Những căng thẳng về đất đai như thiếu đất xây dựng ,giá đất cao là mâu thuẩn chủ yếu.Vấn đề giải toả và tái định cư gây cho người dân và các cấp lãnh đạo rất nhiều khó khăn.Đó là một trong những lí do xây dựng KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÀNH MỸ LỢI.
    1.2 Quy mô công trình:
    -Số tầng :1 tầng trệt,9 tầng lầu,sân thượng.
    -Kích thước mặt bằng xây dựng 27.8mx54 m.
    -Chiều cao công trình : 39.3m
    -Diện tích đất xây dựng:1458m2
    -Diện tích sàn xây dựng:1326m2
    -Tổng diện tích các sàn xây dựng:13260m2
    1.3 Đặc điểm khí hậu của TP HCM
    - Công trình xây dựng thuộc quận 2 TPHCM nên chịu ảnh hưởng chung khí hậu miền Nam.Đây là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,nóng ẩm mưa nhiều.
    Thời tiết trong năm chia làm hai mùa rõ rệt
    -Mùamưa :tháng 5-tháng10
    -Mùa nắng:tháng 11- tháng4
    Các yếu tốt khí tượng:
    -Nhiệt độ:nhiệt độ trung bình của vùng là 270
    nhiệt độ cao nhất vào tháng 4:390
    nhiệt độ thầp nhất vào tháng 12:190
    -Độ ẩm:độ ẩm trung bình của vùng là79.5%
    độ ẩm cao nhất vào tháng 9:90%
    độ ẩm thấp nhất vào tháng 3:65%
    - Mưa : lượng mưa trung bình năm :1979mm
    tháng cao nhất:300-338mm
    tháng thấp nhất:3-12mm
    -Gío: hướng gió thay đổi theo mùa
    mùa khô :hướng chủ đạo là hướng Đông Nam (30-40)%
    mùa mưa:hướng chủ đạo là hướng Tây Nam (66)%
    1.4 Các giải pháp kỉ thuật
    a. Hệ thống cấp nước- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể đặt tại sân thượng, nước được bơm thẳng lên bể chứa lên tầng thượng, việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động.
    - Ống nước được đi trong các hốc hoặc âm tường
    b. Hệ thống thoát nước,nước mưa,khí ga:
    - Nước mưa trên mái, ban công được thu vào phểu và chảy riêng theo một ống.
    - Nước mưa được dẫn thẳng thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
    - Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.
    - Hệ thống xử lí nước thải có dung tích 16,5m3/ngày.
    c. Hệ thống điện và điện thoại
    -Tuyến điện cao thế 750 KVA qua trạm biến áp trở thành hạ thế vào trạm biến thế của công trình.
    -Điện dự phòng cho toàdo hai máy phát điện 588 KVA cung cấp,máy phát điện này đặt tại tầng hầm.Khi nguồn điện bị mất,máy phát điện cung cấp cho những hệ thống sau:
    + Thang máy
    + Hệ thống phòng cháy chữa cháy
    + Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ
    + Biến áp điện và hệ thống cáp
    - Điện năng phục vụ cho các khu vực của toà nhà được cung cấo từ máy biến áp đặt tại tầng hầm theo các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trưc tiếp với mạng điện thành phố.
    d. Hệ thống báo cháy:
    Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ơû nơi công cộng và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện được, phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình.
    e. Hệ thống cứu hoả:bằng hoá chất và bằng nước:
    Nước: trang bị từ bể nước tầng hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động
    - Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống và gai 20 dài 25m, lăng phun  13) đặt tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
    - Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình
    chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
    f. Hệ thống gió và chiếu sáng
    -Các căn hộ,phòng làm việc,các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố trí bên trong công trình.
    g. Hệ thống rác thải
    Rát thải được đưa vào phòng rát cạnh thang bộ và được vận chuyển bằng thang máy xuống tầng trệt,sau đó dược vận chuyển đi.
    h. Hệ thống giao thông nội bộ
    -Giao thông ngang :thông qua hệ thống hành lang và sảnh.
    -Giao thông đứng: thông qua hệ thống thang bộ va øthang máy.


    CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH
     
Đang tải...