Đồ Án Thiết kế chung cư Linh Đông

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
     Đồ án tốt nghiệp : Thi công, thiết kế công trình chung cư Linh Đông

    [​IMG][​IMG]
    I. TỔNG QUAN VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ:
    Để đất nước Việt Nam hoàn thành tốt sự nghiệp “Công nghiệp hoá – hiện đại hoá” trước năm 2020. Ngành xây dựng giữ một vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất nước. Trong những năm gần đây, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn. Chung cư LINH ĐÔNG được đầu tư xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu nêu trên.
    - Chức năng sử dụng của công trình làø căn hộ cao tầng.
    - Công trình có tổng cộng 8 tầng kể cả tầng thượng. Tổng chiều cao của công trình là 32.7 m. Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính của công trình hướng về phía Đông, xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho công trình.

    II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:

    Công trình gồm các văn phòng và căn hộ cao cấp 8 tầng cao 32.7m kể từ mặt đất, gồm 4 loại căn hộ:
    - Căn hộ A: diện tích xây dựng 88.2m2 gồm 2 phòng ngủ, 2wc, phòng khách, phòng ăn, bếp.
    - Căn hộ B: diện tích xây dựng 88.2m2 gồm 02 phòng ngủ, 2wc, phòng khách phòng ăn, bếp.
    - Căn hộ C: diện tích xây dựng 88.2m2 gồm 2 phòng ngủ, wc, phòng khách,bếp.
    - Căn hộ D: diện tích xây dựng 88.2m2 gồm 02 phòng ngủ, 2wc, phòng khách, phòng ăn, bếp.
    - Tổng diện tích sử dụng 3650 m2,chiều cao tầng 3.4m.
    2. Giải pháp kiến trúc:
    - Khối nhà được thiết kế theo khối vuông phát triễn theo chiều cao mang tính hiện đại, bề thế.
    - Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang trí độc đáo cho công trình.
    - Bố tri nhiều vườn hoa, cây xanh trên sân thượng và trên các ban công nhằm tao ra cho người sử dụng gần gũi với thiên nhiên trong những giờ giải trí, nghỉ ngơi.
    Giao thông nội bộ:
    - Giao thông trên các từng tầng có hành lang thông hành rộng 3m nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông tiện lợi đến từng căn hộ.
    - Giao thông đứng giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy khách, đảm bảo nhu cầu lưu thông và một cầu thang bộ hành.
    * Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết, khu vệ sinh có gắn trang thiết bị hiện đại.
    3. Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:
    - Hệ thống chiếu sáng: Công trình được xây dựng thuộc khu vực ngoại ô thành phố, các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài .
    - Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được thiết kế tính toán sao cho có thể đảm bảo.
    - Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn , có hệ thống máy phát điện dự phòng riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
    4. Hệ thống cấp thoát nước:
    - Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố ( nước Đồng Nai) được đưa vào bể đặt tại tầng kỹ thuật (dưới tầng hầm) và nước được bơm thẳng lên bể chứa lên tầng thượng, việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động. Ống nước được đi trong các hộp gen.
    - Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng qua lỗ hợp gen. Nước được tập trung ở hố ga chính , được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
    5. Hệ thống rác thải:
    - Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa phía sau ở tầng trệt, sau đó có xe đến vận chuyển đi
    6. Hệ thống chữa cháy:
    - Chung cư là nơi tập trung nhiều người và là nhà cao tầng việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng.
    - Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống  20 dài 25m, lăng phun  13) đặt tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
    - Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.



    PHẦN II


    KẾT CẤU
    Chương 2:
    TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

    1. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH

    1.1. Khái niệm
    - Công trình chung cư Linh Đông sử dụng hệ chịu lực chính là kết cấu khung – sàn bê tông cốt thép được sử dụng rất rộng rãi và mang lại hiệu quả cao trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
    - Bê tông cốt thép là vật liệu hỗn hợp có những đặt tính quan trọng như : tuổi thọ cao, cường độ chịu lực lớn, dễ thi công, tính kinh tế cao hơn những vật liệu khác .

    1.2. Đặc điểm
    - Chung cư Linh Đông được thiết kế với hệ chịu lực chính là khung chịu lực và sàn sườn toàn khối.
    - Sàn bê tông cốt thép được thi công đổ toàn khối với hệ dầm.

    2. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
    2.1. Chọn kích thước sơ bộ của các cấu kiện
    2.1. 1 Dầm
    - Chiều cao dầm : hd
    Trong đó : ld – nhịp của dầm đang xét;
    md = 12 ư 20 ( đối với dầm phụ);
    md = 8 ư 12 (đối với dầm chính );
    md = 5 ư 7 (đối với dầm công xôn );
    - Bề rộng dầm: bd = (0.3 ư 0.5)hd

    NHỮNG TIẾT DIỆN DẦM ĐƯỢC CHỌN

    Dầm Số lượng Chiều dài Tiết diện Dầm Số lượng Chiều dài Tiết diện
    D1 10 6300 600x300 D6 6 3000 400x100
    D2 5 3000 600x300 D7 4 7000 200x400
    D3 8 7000 450x250 D8 3 6000 200x400
    D4 8 6000 450x250 D9 6 6300 200x400
    DVS 4 6500 400x100 CX1 25 1200 200x400
    D5 8 3500 400X100

    2.1.2 Chọn sơ bộ chiều dày sàn

    - Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: hs
    Với: D= 0.8 ư 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng;
    m= 40 ư 45 : đối với bản kê 4 cạnh.
    - Chọn ô sàn S1 có kích thước 3.5 x 3.15 (m) để tính:
    Ta co:ù hs = 98 mm.
    Vậy chọn hs = 100 mm.
    2.2. Chọn loại ô bản sàn
    2.2.1 Mặt bằng phân loại ô bản sàn

    2.2.2 Bảng thống kê số liệu các ô sàn

    BẢNG PHÂN LOẠI SÀN

    Số hiệu
    ô sàn l2
    (m) l1
    (m) Tỷ số
    r= l2/l1 Số Lượng Loại ô bản
    S1 3.5 3.15 1.11 12 Sàn làm việc2 phương
    S2 3.5 3.15 1.11 4 Sàn làm việc2 phương
    S3 3.15 3 1.05 3 Sàn làm việc2 phương
    S4 3.15 3 1.05 8 Sàn làm việc2 phương
    S5 3.5 3 1.17 2 Sàn làm việc2 phương
    S6 3.5 1.2 2.916 8 Sàn làm việc1 phương
    S7 3 1.2 2.5 6 Sàn làm việc1 phương
    S8 3.15 1.2 2.625 2 Sàn làm việc1 phương
    S9 3 3 1 2 Sàn làm việc2 phương

    Để xác định sơ đồ làm việc của từng ô bản ta xét tỷ số: r =
    - Khi r < 2 tính ô bản chịu uốn theo 2 phương, còn gọi là bản kê bốn cạnh.
    - Khi r 2 bỏ qua sự uốn theo cạnh dài, tính toán như bản loại dầm theo phương cạnh ngắn.

    2.3. Xác định tải trọng
    - Tĩnh tải sàn bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
    g=
    Trong đó: gi - trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i.
    ni - hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.

    - Hoạt tải sàn: p=
    Trong đó: ptc - hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn.
    npi - hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.


    2.3.1 Tĩnh tải
    Do sự khác biệt công năng của từng ô sàn, tĩnh tải sàn có 2 loại:
    - Sàn không chống thấm.
    - Sàn có bổ sung thêm các lớp cấu tạo chống thấm.
    * Tĩnh tải loại sàn không chống thấm: S1, S4, S5, S6, S7, S8, S9.


    1. Lớp gạch Ceramic dày 1cm, n= 1.1 : 1.1 x 0.01 x 2000 = 22 kG/m2
    2. Lớp vữa lót dày 2 cm, n = 1.3 : 1.3 x 0.02 x 1800 = 46.8 kG/m2
    3. Bản bêtông cốt thép dày 10 cm, n =1.1 : 1.1 x 0.1 x 2500 = 275 kG/m2
    4. Lớp vữa trát trần dày 1 cm, n = 1.3 : 1.2 x 0.01 x 1800 = 23.4 kG/m2
    5.Trần và đường ống kỹ thuật n = 1.3 : 1.3 x 50 = 65 kG/m2

    Tổng tĩnh tải sàn : g1 = 432.2 kG/m2
    * Tĩnh tải loại sàn có chống thấm: S2 , S2











    1. Lớp gạch Ceramic dày 1cm, n= 1.1 : 1.1 x 0.01 x 2000 = 22 kG/m2
    2. Lớp vữa lót dày 2 cm, n = 1.3 : 1.3 x 0.02 x 1800 = 46.8 kG/m2
    3. Lớp bêtông chống thấm dày 5 cm, n =1.1 : 1.1 x 0.05 x 2200 = 121 kG/m2
    4. Bản bêtông cốt thép dày10 cm, n =1.1 : 1.1 x 0.1 x 2500 = 275 kG/m2
    5. Lớp vữa trát trần dày 1 cm, n = 1.3 : 1.3 x 0.01 x 1800 = 23.4 kG/m2
    6. Trần và đường ống kỹ thuật n = 1.3 : 1.3 x 50 = 65 kG/m2

    Tổng tĩnh tải sàn g2 = 553.2 kG/m2

    2.3.2 Hoạt tải
    - Dựa theo tiêu chuẩn ”Tải trọng và tác động” TCVN 2737 – 1995
    ở mục 4.3 bảng 3: tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang.

    BẢNG TÍNH CÁC GIÁ TRỊ HOẠT TẢI TRÊN SÀN

    Ký hiệu
    ô sàn Loại sàn ptc
    (kG/m2) n ptt
    (kG/m2)
    S1, S2, S3, S4 Phòng ngủ, p. khách,
    phòng ăn, p. vệ sinh 200 1.2 240
    S6, S7, S8 Ban công 200 1.2 240
    S5, S9 Hành lang 300 1.2 360

    2.3.3 Tải trọng tường ngăn tác dụng lên sàn
    3.1 Đối với ô sàn có xây tường gạch 10 cm làm vách ngăn cho phòng bếp với nhà vệ sinh và phòng khách với phòng ngủ
    - Kích thước vách tường : 3.15 x 3.4 (m) và 3.5 x 3.4 (m)
    - Qui đổi trọng lượng tường về tải phân bố đều trên sàn:

    gt = (kG/m2)
    Trong đó: lt : chiều dài tường;
    ht : chiều cao tường có thể lấy bằng chiều cao tầng;
    ¬ttrọng lượng riệng tường ngăn;
    l1, l2 : chiều dài của 2 phương ô bản có tường ngăn.
    Ta có : g1đ = = 369.14 (kG/m2)
    - Do các vách tường có lỗ cửa vì vậy ta tính trọng lượng tường ngăn bằng 70% trọng lượng tường đặc
    g1r = 0.7gtđ = 0.7*369.14 = 258.4 (kG/m2)

    3.2. Đối với ô sàn có xây tường gạch 10 cm làm vách ngăn cho 2 căn hộ:
    - Kích thước vách tường : 6.3 x 3.4 (m) và 7 x 3.4 (m)

    Ta có : g2đ = = 184.57 (kG/m2)
    - Do các vách tường có lỗ cửa vì vậy ta tính trọng lượng tường ngăn bằng 70% trọng lượng tường đặc.
    g2r = 0.7gtđ = 0.7* 184.57 =129.2 (kG/m2)
     
Đang tải...